Horsfieldia whitmorei
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Horsfieldia whitmorei | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Magnoliids |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Myristicaceae |
Chi (genus) | Horsfieldia |
Loài (species) | H. whitmorei |
Danh pháp hai phần | |
Horsfieldia whitmorei J. Sinclair[2] |
Horsfieldia whitmorei là một loài thực vật thuộc họ Myristicaceae. Loài này có ở Papua New Guinea và quần đảo Solomon.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Assessor: de Wilde, W.J.J.O. (1998). “Horsfieldia whitmorei in IUCN 2012”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. International Union for Conservation of Nature and Natural Resources. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- ^ J. Sinclair (15 tháng 2 năm 1974). “The genus Horsfieldia (Myristicaceae) in and outside Malesia. I. Horsfieldia sabulosa and Horsfieldia whitmorei J. sinclair spp. nov”. Gardens' bulletin, Singapore. 27 (1). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
- de Wilde, W.J.J.O. 1998. Horsfieldia whitmorei. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 22 tháng 8 năm 2007.