Huân chương Thập tự Cộng hòa Liên bang Đức

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Huân chương Thập tự

Huân chương Thập tự Cộng hòa Liên bang Đức (tiếng Đức: Verdienstorden der Bundesrepublik Deutschland), gọi tắt là Huân chương Thập tự Liên bang (tiếng Đức: Bundesverdienstkreuz) là huân chương cao cấp nhất của Cộng hòa Liên bang Đức. Huân chương này dành để vinh danh các cá nhân có những thành tựu đặc biệt trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, trí tuệ, hoặc xã hội. Hiện nay, huân chương này được phân thành 9 cấp. Ngoài huân chương cấp liên bang, các bang, trừ BremenHamburg, cũng có Huân chương Thập tự cấp bang.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Nữ hoàng Elizabeth II với Huân chương Thập tự bậc Großkreuzes ngoại hạng (1992)

Huân chương Đại thập tự Cộng hòa Liên bang Đức được thiết lập ngày 7 tháng 9 năm 1951 bởi Tổng thống Liên bang Đức Theodor Heuss.

Cấp bậc huân chương từ thập niên 2000 trở đi[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu, huân chương được thiết lập với 3 cấp: Thập tự, Đại thập tự và Đại tinh Thập tự. Hiện tại, huân chương được phân thành 4 nhóm với 9 cấp:

Cấp bậc Cuống huân chương Chuyển ngữ Việt Mô tả Ghi chú
Verdienstmedaille
Huân chương Công trạng
Verdienstmedaille Huân chương Công trạng
Verdienstkreuz
Huân chương Thập tự
Verdienstkreuz am Bande
Verdienstkreuz 1. Klasse
Großes Verdienstkreuz
Huân chương Đại thập tự
Großes Verdienstkreuz
Großes Verdienstkreuz

mit Stern

Großes Verdienstkreuz

mit Stern und Schulterband

Großkreuz
Huân chương Đại tinh Thập tự
Großkreuz
Großkreuz in besonderer Ausführung Phong cho Konrad AdenauerHelmut Kohl
Sonderstufe des Großkreuzes Chỉ phong cho Tổng thống Cộng hòa Liên bang Đức và một số nguyên thủ quốc gia

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]