Huy chương Hannan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Huy chương Hannan (tiếng Anh: Hannan Medal) là một giải thưởng của Viện hàn lâm Khoa học Úc dành cho các nhà khoa học Úc có những đóng góp xuất sắc trong nghiên cứu ở các môn khoa học thống kê, toán học thuần túy, toán học ứng dụng và "toán học tính toán bằng máy tính" (computational mathematics).

Huy chương này được đặt theo tên Edward James Hannan, giáo sư khoa học thống kê ở "Trường nghiên cứu Khoa học xã hội" thuộc Đại học Quốc gia Úc, viện sĩ Viện hàn lâm Khoa học Úc, và được trao mỗi 2 năm.

Những người đoạt huy chương Hannan[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ "Hannan Medal 1996," Australian Math Society Gazette, vol. 24, no. 1, April 1997, http://www.austms.org.au/Gazette/1997/Apr97/hannan.html Lưu trữ 2012-02-14 tại Wayback Machine
  2. ^ "Richard Brent awarded the 2005 Hannan Medal," Undated, http://wwwmaths.anu.edu.au/news/#brent Lưu trữ 2009-04-30 tại Wayback Machine
  3. ^ "Eugene Seneta Receives the Hannan Medal in 2007," SSAI Newsletter, June 2007, http://www.statsoc.org.au/objectlibrary/278?filename=SSAI%20119%20web.pdf Lưu trữ 2011-02-16 tại Wayback Machine
  4. ^ “News”. Truy cập 2 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ a b “Alan McIntosh awarded the 2015 Hannan Medal for research in pure mathematics”. ANU. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]