Hypercompe scribonia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hypercompe scribonia
Tình trạng bảo tồn

An toàn (NatureServe)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Erebidae
Tông (tribus)Arctiini
Chi (genus)Hypercompe
Loài (species)H. scribonia
Danh pháp hai phần
Hypercompe scribonia
(Stoll, 1790)
Phân loài
  • H. s. scribonia (Stoll, 1790)
  • H. s. denudata (Slosson, 1888)
Danh pháp đồng nghĩa

Hypercompe scribonia là một loài bướm đêm trong phân họ Arctiinae, họ Erebidae. Nó phân bố trên toàn miền Nam và Đông Hoa Kỳ từ New England đến Mexico. Tên gọi cũ nay đã lỗi thời Ecpantheria scribonia thỉnh thoảng vẫn được sử dụng.

Loài này có sải cánh dài 3 inch (gần 8 cm). Cánh của loài bướm này là màu trắng sáng với đốm đen. Chân của nó có dải màu đen và trắng. Con bướm trưởng thành chỉ hoạt động về đêm và thường không bay trước khi đêm xuống (Fullard & Napoleone 2001).

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Poole, Robert W.; Patricia Gentili (1996). “Hypercompe scribonia”. NatureServe. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]