Bước tới nội dung

Hẻm

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một con hẻm ở phố cổ Hội An
Một con hẻm ở phố cổ Havana

Hẻm (Alley) hay Ngõ (Alleyway) hay gọi chung là ngõ hẻmlàn đường, lối đi hoặc một lối đi hẹp, thường dành cho người đi bộ, chúng thường chạy dọc giữa, phía sau hoặc bên trong các tòa nhà ở các khu vực cũ kỹ của thị trấnthành phố. Hẻm cũng là lối vào phía sau hoặc đường công (làn sau), hoặc lối đi, cửa ngõ, đường đi hoặc thông lộ (tiếng Pháp: Allée) trong công viên hoặc khu vườn[1]. Ở Việt Nam, hẻm (miền Nam) hay ngõ (miền Bắc) hay kiệt (miền Trung) là những thuật ngữ được sử dụng để mô tả những con đường hẹp rẽ nhánh ra khỏi những con đường chính[2][3][4][5]. Một con hẻm hoặc lối đi có mái che, thường có các cửa hàng liên kế hai bên. Hẻm ở Việt Nam có đặc trưng là chúng hẹp về bề rộng và được nối bằng các tòa nhà hẹp, nhiều tầng được gọi là nhà ống, tạo ra một dạng đô thị dày đặc san sát và dựng đứng[6][7][8][9].

Hẻm/Ngõ/Kiệt là một loại hình quy hoạch đô thị đậm chất kiến trúc bản xứ của Việt Nam, chúng phổ biến ở Thành phố Hồ Chí MinhHà Nội[10][11]. Ở Thành phố Hồ Chí Minh, khoảng 65% cư dân sống trong những con hẻm[12][13][14]. Các con hẻm là một dạng đô thị chưa được nghiên cứu kỹ lưỡng trong lịch sử của hầu hết các thành phố châu Á. Chúng cung cấp bối cảnh cho hầu hết cuộc sống đô thị hàng ngày và bản sắc dựa trên địa điểm, việc xem xét chúng có thể làm sáng tỏ ý tưởng truyền thống về một thành phố toàn cầu và góp phần tạo ra một quan niệm mới về đô thị hóa như một quá trình mang tính địa phương cao[15].

Mái vòm là một loại lối đi có mái che khác và loại đơn giản nhất không khác gì những con hẻm mà sau này người ta đã thêm mái kính vào. Những ví dụ có thể thấy như Palais Royal ở Paris (khai trương năm 1784), Passage de Feydeau ở Paris (khai trương năm 1791)[16]. Hầu hết các mái vòm khác với các con hẻm ở chỗ chúng là các công trình kiến trúc được xây dựng với mục đích thương mại và là một dạng trung tâm mua sắm. Tất cả các con hẻm này từ lâu đã gắn liền với nhiều loại hình kinh doanh, đặc biệt là các quán nhậu, quán cà phê. Một số con hẻm có mái che vì chúng nằm trong các tòa nhà, chẳng hạn như đường hầm ở Lyon, hoặc khi chúng là lối đi dành cho người đi bộ qua kè đường sắtAnh. Loại thứ hai đi theo đường ưu tiên tồn tại trước khi đường sắt được xây dựng[17].

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Definition of ALLEY”. www.merriam-webster.com.
  2. ^ Asian alleyways : an urban vernacular in times of globalization. Marie Gilbert-Flutre, Heide Imai, International Institute for Asian Studies. Amsterdam. 2020. ISBN 978-94-6372-960-4. OCLC 1160036625.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  3. ^ Wilkins, Gretchen; Stiff, Andrew (2 tháng 9 năm 2019). “Hem Realities: Augmenting Urbanism Through Tacit and Immersive Feedback”. Architecture and Culture. 7 (3): 505–521. doi:10.1080/20507828.2019.1673545. ISSN 2050-7828. S2CID 213735358.
  4. ^ “Why Are Vietnam's Streets So Active?”. The Homage Project (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022.
  5. ^ “Understanding the Vietnamese urban fabric from the inside: a view from Hanoi and Ho Chi Minh City alleyway neighbourhoods | IIAS”. www.iias.asia. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022.
  6. ^ “Fostering Families And Neighborhoods With The Vietnamese Tube House”. The Homage Project (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022.
  7. ^ “When Motorbikes Rule The Streets”. The Homage Project (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022.
  8. ^ “RMIT Vietnam researchers take Saigon hems to Melbourne”. www.rmit.edu.vn (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022.
  9. ^ Kim, Annette Miae (2015). Sidewalk city : remapping public space in Ho Chi Minh City. Chicago. ISBN 978-0-226-11936-6. OCLC 906576927.
  10. ^ Asian alleyways : an urban vernacular in times of globalization. Marie Gilbert-Flutre, Heide Imai, International Institute for Asian Studies. Amsterdam. 2020. ISBN 978-94-6372-960-4. OCLC 1160036625.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  11. ^ Kim, Annette Miae (2015). Sidewalk city : remapping public space in Ho Chi Minh City. Chicago. ISBN 978-0-226-11936-6. OCLC 906576927.
  12. ^ Stiff, Andrew (2016). “Collision”. researchrepository.rmit.edu.au. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022.
  13. ^ “House in Ho Chi Minh City”. Antidote to Burnout. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022.
  14. ^ “Vietnam Address Format & How To Read Addresses In Vietnam”. Vietnam Discovery Travel (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2022.
  15. ^ Gibert-Flutre, Marie, Imai, Heide (2020). Asian Alleyways An Urban Vernacular in Times of Globalization. Amsterdam: Amsterdam University Press. ISBN 9789463729604.
  16. ^ Sassatelli, R., Consumer Culture: History, Theory and Politics, Sage, 2007, p. 27.
  17. ^ Lemoine, B., Les Passages Couverts, Paris: Délégation à l'action artistique de la ville de Paris [AAVP], 1990. ISBN 9782905118219.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]