Illacme

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Illacme
Một con Illacme plenipes cái với 618 chân
Phân loại khoa học
Liên giới (superregnum)Eukaryota
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropod
Phân ngành (subphylum)Myriapoda
Lớp (class)Diplopoda
Phân lớp (subclass)Chilognatha
Phân thứ lớp (infraclass)Helminthomorpha
Liên bộ (superordo)Typhlogena
Bộ (ordo)Siphonophorida
Họ (familia)Siphonorhinidae[1]
Chi (genus)Illacme
Cook & Loomis, 1928

Illacme là một chi cuốn chiếu trong họ Siphonorhinidae.[2] Chúng được chú ý vì sở hữu số lượng chân nhiều nhất so với bất kỳ loài động vật nào được biết đến trên hành tinh.[3]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Trong một thời gian dài, chi này được xem là đơn loài, với loài duy nhất là Illacme plenipes, được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928 từ Quận San Benito, California, và được phát hiện lại vào năm 2005.

Tuy nhiên, đến năm 2016, loài thứ hai trong chi được công bố là Illacme tobini, được mô tả dựa trên một mẫu vật đực duy nhất được thu thập vào năm 2006 từ Hang động Lange, trong Công viên Quốc gia Sequoia,240 km (150 mi) phía đông của môi trường sống được biết đến của I. plenipes.[4]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Illacme tại Wikispecies
  • Marek, Paul E.; Krejca, Jean K.; Shear, William A. (ngày 20 tháng 10 năm 2016). “A new species of Illacme Cook & Loomis, 1928 from Sequoia National Park, California, with a world catalog of the Siphonorhinidae (Diplopoda, Siphonophorida)”. ZooKeys (bằng tiếng Anh) (626): 1–43. doi:10.3897/zookeys.626.9681. ISSN 1313-2970. PMC 5096369. PMID 27833431.
  • Shelley, R. M. (ngày 1 tháng 12 năm 1996). “A description of Siphonophora portoricensis Brandt (Diplopoda: Siphonophorida: Siphonophoridae), with a Catalogue of Ordinal Representatives in the New World”. Journal of Natural History. 30 (12): 1799–1814. doi:10.1080/00222939600771051. ISSN 0022-2933.