Indi(III) hydroxit
Indi(III) hydroxit | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Indi(III) hydroxit |
Tên khác | Indi hydroxit, Indi trihydroxit |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | In(OH)3 |
Khối lượng mol | 165.8404 g/mol |
Bề ngoài | trắng |
Khối lượng riêng | 4.38 g/cm3 |
Điểm nóng chảy | 150 °C (423 K; 302 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không hòa tan |
Chiết suất (nD) | 1.725 |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | khối |
Nhóm không gian | Im3 |
Tọa độ | octahedral |
Các nguy hiểm | |
NFPA 704 |
|
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Indi(III) hydroxit là hợp chất hóa học có công thức In(OH)3, là nguyên liệu để tạo ra indi(III) oxit, In2O3[1]. Nó đôi khi được tìm thấy là khoáng chất hiếm dzhalindit.
Cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]
In(OH)3 có một cấu trúc khối, nhóm không gian Im3, một cấu trúc ReO3 bị bóp méo.
Điều chế và phản ứng[sửa | sửa mã nguồn]
Trung hòa một dung dịch của muối In3+ như In(NO3)3 hoặc dung dịch InCl3 tạo ra kết tủa trắng, In(OH)3[2][3]. Sự phân hủy của In(OH)3 cho thấy bước đầu tiên là sự chuyển đổi của In(OH)3.xH2O thành khối lập phương In(OH)3[2]. Sự kết tủa indi hydroxit là một bước tách indi từ quặng zincblend của Reich và Richter - những người phát hiện ra indium[4].
In(OH)3 là một amphoteric, như Ga(OH)3 và Al(OH)3 nhưng tinh axit thấp hơn Ga(OH)3[3] có độ hòa tan thấp hơn trong kiềm so với axit [5]. Hòa tan In(OH)3 trong kiềm mạnh tạo ra các dung dịch có thể có chứa In(OH)−4 hoặc In(OH)4(H2O)−[6]. Phản ứng với axit axetic hoặc các axit cacboxylic có thể cho muối axetat hoặc carboxylat, ví dụ In(OH) (OOCCH3)2.[5]
Ở áp suất 10MPa và 250-400 °C In(OH)3 chuyển sang indi oxit hydroxit - InO(OH)[3].
Việc giải nén nhanh các mẫu In(OH)3 nén ở 34 GPa gây ra sự phân hủy, tạo ra kim loại indi[7]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ The Group 13 Metals Aluminium, Gallium, Indium and Thallium: Chemical Patterns and Peculiarities, Simon Aldridge, Anthony J. Downs, wiley, 2011, ISBN 978-0-470-68191-6
- ^ a ă Sato, T. (2005). “Preparation and thermal decomposition of indium hydroxide”. Journal of Thermal Analysis and Calorimetry 82 (3): 775–782. ISSN 1388-6150. doi:10.1007/s10973-005-0963-4.
- ^ a ă â Egon Wiberg, Arnold Frederick Holleman (2001) Inorganic Chemistry, Elsevier ISBN 0123526515
- ^ Advanced Inorganic Chemistry-Vol.-I,31st Edition, 2008, Krishna Prakashan Media, ISBN 9788187224037
- ^ a ă The Aqueous Chemistry of the Elements, George K. Schweitzer, Lester L. Pesterfield, Oxford University Press, 19 Dec 2009, ISBN 978-0195393354
- ^ Anthony John Downs (1993). Chemistry of aluminium, gallium, indium, and thallium. Springer. ISBN 0-7514-0103-X.
- ^ Gurlo, Aleksander; Dzivenko, Dmytro; Andrade, Miria; Riedel, Ralf; Lauterbach, Stefan; Kleebe, Hans-Joachim (2010). “Pressure-Induced Decomposition of Indium Hydroxide”. Journal of the American Chemical Society 132 (36): 12674–12678. ISSN 0002-7863. PMID 20731389. doi:10.1021/ja104278p.
.