Isosorbide dinitrate

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Isosorbide dinitrate
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiIsordil, tên khác[1]
Đồng nghĩa(3R,3aS,6S,6aS)-hexahydrofuro[3,2-b]furan-3,6-diyl dinitrate
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
Danh mục cho thai kỳ
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
Dược đồ sử dụngQua đường miệng
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng10–90%, trung bình 25%
Chuyển hóa dược phẩmGan
Chu kỳ bán rã sinh học1 giờ
Bài tiếtThận
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1,4:3,6-dianhydro-2,5-di-O-nitro-D-glucitol
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.001.583
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC6H8N2O8
Khối lượng phân tử236.136 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • [O-][N+](=O)O[C@H]1[C@H]2OC[C@H](O[N+]([O-])=O)[C@H]2OC1
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C6H8N2O8/c9-7(10)15-3-1-13-6-4(16-8(11)12)2-14-5(3)6/h3-6H,1-2H2/t3-,4+,5-,6-/m1/s1 ☑Y
  • Key:MOYKHGMNXAOIAT-JGWLITMVSA-N ☑Y
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Isosorbide dinitrate (ISDN) là một loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh suy tim, co thắt thực quản, và để điều trị và ngăn ngừa đau ngực do không đủ lưu lượng máu đến tim.[1] Người ta cũng thấy rằng thuốc này là đặc biệt hữu ích trong điều trị suy tim do rối loạn chức năng tâm thu khi sử dụng cùng với hydralazinengười da đen.[1][2] Thuốc được đưa vào cơ thể qua đường miệng hoặc đặt dưới lưỡi.[1]

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm nhức đầu, choáng váng với đứng và mờ mắt.[1] Các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể có như huyết áp thấp.[1] Không rõ liệu sử dụng trong thai kỳ có an toàn cho em bé hay không.[1] Thuốc không nên được sử dụng kết hợp cùng với các loại thuốc trong họ sildenafil.[1] ISDN nằm trong nhóm thuốc nitrate và hoạt động bằng cách làm giãn mạch máu.[1]

Isosorbide dinitrate được biết đến lần đầu tiên vào năm 1939.[3] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[4] ISDN có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[1] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 6,36 USD cho mỗi tháng.[5] Tại Hoa Kỳ, chi phí là ít hơn 25 USD mỗi tháng.[6] Một dạng có tác dụng dài cũng tồn tại.[1]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i j k “Isosorbide Dinitrate/Mononitrate”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ Chavey, William E.; Bleske, Barry E.; Van Harrison, R.; Hogikyan, Robert V.; Kesterson, Sean K.; Nicklas, John M. (ngày 1 tháng 4 năm 2008). “Pharmacologic management of heart failure caused by systolic dysfunction”. American Family Physician. 77 (7): 957–964. ISSN 0002-838X. PMID 18441861.
  3. ^ Fischer, Janos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 454. ISBN 9783527607495. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ “Isosorbide Dinitrate”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 160. ISBN 9781284057560.