Izatha hudsoni

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Izatha hudsoni
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Oecophoridae
Phân họ (subfamilia)Oecophorinae
Chi (genus)Izatha
Loài (species)I. hudsoni
Danh pháp hai phần
Izatha hudsoni
Dugdale, 1988

Izatha hudsoni là một loài bướm đêm thuộc họ Oecophoridae. Nó là loài đặc hữu của New Zealand, nơi nó hiện diện ở Đảo Bắc.[1]

Sải cánh dài 19–26 mm đối với con đực và 20–27.5 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 11 đến tháng 1. Ấu trùng ăn cây chết của loài Aristotelia serrata.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Động vật New Zealand - Izatha (Insecta: Lepidoptera: Gelechioidea: Oecophoridae)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2011.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]