John Tate
John Tate | |
---|---|
![]() | |
Sinh | 13 tháng 3, 1925 Minneapolis, Minnesota, Hoa Kỳ |
Mất | 16 tháng 10, 2019 | (94 tuổi)
Quốc tịch | Mỹ |
Trường lớp | Đại học Princeton Đại học Harvard |
Nổi tiếng vì | Phỏng đoán Tate Module Tate |
Giải thưởng | Giải Abel (2010) Giải Wolf về Toán học (2002/03) |
Sự nghiệp khoa học | |
Ngành | Toán học |
Nơi công tác | Đại học Harvard, Đại học Texas, Austin |
Người hướng dẫn luận án tiến sĩ | Emil Artin |
Các nghiên cứu sinh nổi tiếng | Kenneth Alan Ribet Joseph H. Silverman Dinesh Thakur |
John Torrence Tate Jr. (sinh ngày 13/3/1925 - mất ngày 16/10/2019[1]) là một nhà toán học người Mỹ, với những đóng góp nền tảng trong lĩnh vực lý thuyết số đại số và các lĩnh vực liên quan đến hình học đại số. Năm 2010, ông giành giải thưởng Abel, một trong những giải thưởng lớn nhất của ngành toán học. Tate từng được miêu tả là "một trong những nhà toán học có ảnh hưởng cho nửa cuối thế kỉ" bởi nhà toán học William Beckner, trưởng khoa toán của Đại học Texas.[2]
Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]
John Tate sinh ra tại Minneapolis. Ông nhận bằng cử nhân toán học tại Đại học Harvard, và bằng tiến sĩ tại Đại học Princeton năm 1950 dưới sự hướng dẫn của Emil Artin. Tate dạy toán tại Harvard trong 36 năm trước khi chuyển đến khoa Toán Đại học Texas năm 1990. Ông đã nghỉ hưu năm 2009, và hiện tại ông đang sống ở Cambridge, Massachusetts. John Tate có một vợ, bà Carol và ba con gái.[2]
Nghiên cứu Toán học[sửa | sửa mã nguồn]
Các giải thưởng và vinh danh[sửa | sửa mã nguồn]
Các bài báo, sách nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]
- Tate, John (1950), Fourier analysis in number fields and Hecke's zeta functions, Princeton University Ph.D. thesis under Emil Artin. Reprinted in Cassels, J. W. S.; Fröhlich, Albrecht biên tập (1967), Algebraic number theory, London: Academic Press, tr. 305–347, MR0215665
- Lang, Serge; Tate, John (1958), “Principal homogeneous spaces over abelian varieties”, American Journal of Mathematics, 80: 659–684, MR0106226
- Lubin, Jonathan; Tate, John (1965), “Formal complex multiplication in local fields”, Annals of Mathematics, 81: 380–387, MR0172878
- Tate, John (1966), “Endomorphisms of abelian varieties over finite fields”, Inventiones Mathematicae, 2: 134–144, MR0206004
- Tate, John (1967), “p-divisible groups”, trong Springer, T. A. (biên tập), Proceedings of a Conference on Local Fields, Springer-Verlag, tr. 158–183, MR0231827
- Artin, Emil; Tate, John (2009) [1967], Class field theory, AMS Chelsea Publishing, ISBN 978-0-821-84426-7, MR2467155
- Serre, Jean-Pierre; Tate, John (1968), “Good reduction of abelian varieties”, Annals of Mathematics, 88: 462–517, MR0236190
- Tate, John (1971), “Rigid analytic spaces”, Inventiones Mathematicae, 12: 257–289, MR0306196
- Tate, John (1976), “Relations between K2 and Galois cohomology”, Inventiones Mathematicae, 36: 257–274, MR0429837
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “John Tate, 94”. Harvard Gazette (bằng tiếng Anh). 7 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2022.
- ^ a b Ralph K.M. Haurwitz (ngày 24 tháng 3 năm 2010). “Retired UT mathematician wins prestigious Abel Prize”. Statesman.com.