Kabaena

Kabaena
Địa lý
Vị tríĐông Nam Á
Tọa độ5°15′N 121°55′Đ / 5,25°N 121,917°Đ / -5.250; 121.917
Diện tích891,36 km2 (34.415,6 mi2)
Hành chính
TỉnhBản mẫu:Country data Đông Nam Sulawesi
Nhân khẩu học
Dân số43464
Mật độ48,8 /km2 (1.264 /sq mi)
Kabaena và các đảo xung quanh thuộc quần đảo Buton

Kabaena hay Tokotua là một đảo trong biển Flores, Indonesia, ngoài khơi đảo lớn Sulawesi. Hầu hết đảo là một phần của huyện Bombana thuộc tỉnh Đông Nam Sulawesi, còn phần cực nam (Talaga Raya) thuộc huyện Trung Buton. Đảo có diện tích 891,36 km2 và dân số theo điều tra nhân khẩu năm 2010 là 35.558[1] và theo điều tra nhân khẩu năm 2020 là 42.877;[2] ước tính chính thức vào giữa năm 2021 là 43.464.[3]

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Đảo gồm có 6 trong số 22 khu của huyện Bombana, và một khu của huyện Trung Buton. Bảy khu này được lập bảng dưới đây với diện tích và dân số của chúng theo điều tra nhân khẩu năm 2010[4] và điều tra nhân khẩu năm 2020,[5] cùng với các ước tính chính thức vào giữa năm 2021.[6] Bảng cũng bao gồm trung tâm hành chính của mỗi khu, số làng hành chính (desa nông thôn và kelurahan đô thị) và các đảo nhỏ ngoài khơi trong mỗi khu và mã bưu điện của khu.

Tên Diện tích
in km2
Dân số
điều tra
2010
Dân số
điều tra
2020
Dân số
ước tính
giữa 2021
Trung tâm
hành chính
Số
làng
Số
đảo

bưu chính
Kabaena Utara
(Bắc Kabaena)
132,97 3.671 4.031 4.056 Tedubara 6 4 93785
Kabaena Barat
(West Kabaena)
39,43 7.492 7.829 7.854 Baliara 5 7 93780
Kabaena 103,57 2.849 3.120 3.139 Teomokole 4 - 93781
Kabaena Selatan
(Nam Kabaena)
129,20 2.606 3.325 3.395 Batuawu 4 - 93782
Kabaena Tengah
(Trung Kabaena)
275,58 3.254 4.064 4.141 Lengora 7 - 93783
Kabaena Timur (a)
(Đông Kabaena)
121,25 6.663 7.566 7.639 Dongkala 7 2 93784
Talaga Raya (b) 89,36 9.023 12.942 13.240 Talaga Satu 7 5 93766
(Tổng cộng đảo Kabaena) 891,36 35.558 42.877 43.464 40 18

Ghi chú: (a) Bao gồm các đảo ngoài khơi Damalawa Besar và Damalawa Kecil. (b) Khu Talaga Raya bao gồm phần phía nam của đảo Kabaena cùng với hai đảo nhỏ ngoài khơi bờ biển phía đông nam - Talaga Besar (Talaga Lớn) và Talaga Kecil (Talaga Nhỏ); hơn 60% dân số của khu sống ở Talaga Kecil, nơi có 7.836 cư dân (theo Điều tra dân số năm 2020) trên diện tích 3,29 km2.

Làng[sửa | sửa mã nguồn]

40 làng của đảo (desa nông thôn và kelurahan đô thị) được liệt kê dưới đây cùng với diện tích và dân số của chúng theo điều tra nhân khẩu năm 2020.[7] Sáu trong số 40 làng (được biểu thị bằng dấu hoa thị bên dưới) có địa vị là kelurahan, trong khi 34 làng còn lại là desa.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Biro Pusat Statistik, Jakarta, 2011.
  2. ^ Badan Pusat Statistik, Jakarta, 2021.
  3. ^ Badan Pusat Statistik, Jakarta, 2022.
  4. ^ Biro Pusat Statistik, Jakarta, 2011.
  5. ^ Badan Pusat Statistik, Jakarta, 2021.
  6. ^ Badan Pusat Statistik, Jakarta, 2022.
  7. ^ Badan Pusat Statistik, Jakarta, 2021.