Bước tới nội dung

Kepler-41b

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kepler-41b
Khám phá
Ngày phát hiện29 tháng 7 2011
Kĩ thuật quan sát
Quá cảnh thiên thể
Đặc trưng quỹ đạo
003101±00004 AU
Độ lệch tâm0 (fixed)[1]
185555820±000000052[1] ngày
Độ nghiêng quỹ đạo8251±009[1]
Bán biên độ84±11[1]
SaoKepler-41
Đặc trưng vật lý
Bán kính trung bình
129±002[1] RJ
Khối lượng056±008[1] MJ
Mật độ trung bình
033±004 g cm−3
Suất phản chiếu0.2
Nhiệt độ1790±31[1]

Kepler-41b, trước đây gọi là KOI-196b, là một hành tinh trong quỹ đạo của ngôi sao Kepler-41. Nó là một sao Mộc nóng với mật độ của nước. Nó phản xạ khoảng một phần ba ánh sáng mà nó nhận được.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g Bonomo, A. S.; và đồng nghiệp (2015). “Improved parameters of seven Kepler giant companions characterized with SOPHIE and HARPS-N”. Astronomy and Astrophysics. 575. A85. arXiv:1501.02653. Bibcode:2015A&A...575A..85B. doi:10.1051/0004-6361/201323042.
  2. ^ Santerne, A.; và đồng nghiệp (2011). “SOPHIE velocimetry of Kepler transit candidates IV. KOI-196b: a non-inflated hot Jupiter with a high albedo”. Astronomy and Astrophysics. 536. A70. arXiv:1108.0550. Bibcode:2011A&A...536A..70S. doi:10.1051/0004-6361/201117807.