Khúc côn cầu trên cỏ tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Khúc côn cầu trên cỏ
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015
Địa điểmSân vận động Khúc côn cầu Sengkang
Các ngày6–13 tháng 6 năm 2015
Vận động viên144 từ 5 quốc gia
← 2013
2017 →

Khúc côn cầu trên cỏ tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015 được tổ chức tại Sân vận động Khúc côn cầu Sengkang, Singapore từ ngày 6 đến 13 tháng 6 năm 2015. Huy chương được trao tại giải đấu dành cho cả nam và nữ.[1]

Quốc gia tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 144 vận động viên đến từ 5 quốc gia sẽ tranh tài ở môn khúc côn cầu trên cỏ tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015:

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là lịch thi đấu của giải đấu khúc côn cầu trên cỏ:

VL Vòng sơ loại B Trận play-off tranh hạng 3 CK Chung kết
ND↓/Ngày → Thứ 7
6/6
CN
7/6
Thứ 2
8/6
Thứ 3
9/6
Thứ 4
10/6
Thứ 5
11/6
Thứ 6
12/6
Thứ 7
13/6
Nam VL VL VL B CK
Nữ VL VL VL B CK

Danh sách huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung Vàng Bạc Đồng
Giải đấu Nam  Malaysia (MAS)
Adi Fazri Ab Rahim
Ashran Hamsani
Husaini Mohd Husin
Omar Firdaus
Nor Azrul Abdul Rahman
Najib Abu Hassan
Airman Nik Rozemi
Azwar Abdul Rahman
Sufi Ismat Rohul
Abdul Khaliq Hamirin
Norsyafiq Sumantri
Amirol Aideed
Rafizul Ezry Mustafa
Syafiq Syed
Mazhans Christi
Aminudin Mohd Zain
Najmi Farizal Jazlan
Ridzwan Azmi
 Singapore (SIN)
Suresh A.
Nur Iszuan Adon
Haseef Salim
Farhan Kamsani
Enrico Marican
Jaspal Singh
Karleef Abdullah
Mohd Saifulnizam
Nur Ashriq Zulkepli
Silas Noor
Timothy Goh
Ishwarpal Singh
Johnson Sivalingam
Baqir Asali
Tan Yi Ru
Sabri Yuhari
Muhd Faris
Abdul Hafiz
 Myanmar (MYA)
Kyaw Soe Hling
Soe Lin Aung
Thura Kyaw
Zar Ni
Thant Zin Oo
Hein Min Zaw
Than Htut Win
Thein Htike Oo
Thet Htwe
Thein Htike Aung
Tun Tun Win
Ko Wai
Nyein Chan Aung
Thet Paing Tun
Aye Myint Ko
Kyaw Kyaw Khing
Sit Nyein Aye
Aung Myo Thu
Giải đấu Nữ  Malaysia (MAS)
Farah A. Yahya
Nurul N. Mansur
Noor H. Md Ali
Raja Shabuddin
Siti Noor Ruhani
Juliani Mohamad Din
Norbaini Hashim
Siti Shahida Saad
Hanis N. Onn
Noorain Mohd Arshad
Nurul Mat Isa
Siti Rahmah Othman
Fazilla Sylvester
Siti Noor Zainordin
Wan N. Md Saiuti
Rabiatul A. Mohamed
Surizan Awang Noh
Fatin Mahd Sukri
 Thái Lan (THA)
Jesdaporn Tongsun
Prapassorn Khuiklang
Salocha Losakul
Kanyanut Nakpolkrung
Sirikwan Wongkaew
Benjamas Bureewan
Tikhamporn Sakunpithak
Kanya Jantapet
Chantree Yungyuen
Yanisa Pimsan
Sukanya Ritngam
Boonta Duang-Urai
Supansa Samanso
Panadda Krumram
Anongnat Piresram
Kornkanok Sanpoung
Siraya Yimkrajang
Praphatsorn Khamsaeng
 Singapore (SIN)
Lam Xin Ni
Luo Ying Ying
Tam Wan Ting
Chen Yixin
Nursabrina Banuh
Tiffany Ong
Emily Chan
Ivy Chan
Chua Xinni
Rhys Wong
Ho Puay Ling
Joan Anne Lim
Syasya Rifqah Sanip
Toh Limin
Nur Syaheeza Jefri
Laura Tan
Eunice Teng
Felissa Lai

Bảng tổng sắp huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

  Đoàn chủ nhà ( Singapore (SIN))
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Malaysia (MAS)2002
2 Singapore (SIN)0112
3 Thái Lan (THA)0101
4 Myanmar (MYA)0011
Tổng số (4 đơn vị)2226

Giải đấu Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Malaysia 3 3 0 0 9 1 +8 9 Tranh huy chương vàng
2  Singapore (H) 3 1 1 1 6 5 +1 4
3  Myanmar 3 1 1 1 4 4 0 4 Tranh huy chương đồng
4  Thái Lan 3 0 0 3 1 10 −9 0
Nguồn: FIH
(H) Chủ nhà
6 tháng 6 năm 2015
15:00
Malaysia  3–0  Thái Lan
Báo cáo
6 tháng 6 năm 2015
19:30
Singapore  1–1  Myanmar
Báo cáo

8 tháng 6 năm 2015
17:00
Thái Lan  1–3  Myanmar
Báo cáo
8 tháng 6 năm 2015
19:15
Singapore  1–4  Malaysia
Báo cáo

10 tháng 6 năm 2015
17:00
Malaysia  2–0  Myanmar
Báo cáo
10 tháng 6 năm 2015
19:15
Thái Lan  0–1  Singapore
Báo cáo

Vòng tranh huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Tranh huy chương đồng[sửa | sửa mã nguồn]

13 tháng 6 năm 2015
16:00
Myanmar  5–1  Thái Lan
Báo cáo

Tranh huy chương vàng[sửa | sửa mã nguồn]

12 tháng 6 năm 2015
18:30
Malaysia  2–2  Singapore
Báo cáo
Loạt luân lưu
{{{penalties1}}} 4–3 {{{penalties2}}}

Bảng xếp hạng cuối cùng[sửa | sửa mã nguồn]

  1.  Malaysia
  2.  Singapore
  3.  Myanmar
  4.  Thái Lan

Giải đấu Nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Malaysia 3 3 0 0 16 1 +15 9 Tranh huy chương vàng
2  Thái Lan 3 2 0 1 10 4 +6 6
3  Singapore (H) 3 1 0 2 1 8 −7 3 Tranh huy chương đồng
4  Indonesia 3 0 0 3 1 15 −14 0
Nguồn: FIH
(H) Chủ nhà
6 tháng 6 năm 2015
15:30
Thái Lan  9–0  Indonesia
Báo cáo
6 tháng 6 năm 2015
17:15
Malaysia  7–0  Singapore
Báo cáo

7 tháng 6 năm 2015
17:00
Thái Lan  0–4  Malaysia
Báo cáo
7 tháng 6 năm 2015
19:15
Singapore  1–0  Indonesia
Báo cáo

9 tháng 6 năm 2015
17:00
Malaysia  5–1  Indonesia
Báo cáo
9 tháng 6 năm 2015
19:15
Singapore  0–1  Thái Lan
Báo cáo

Vòng tranh huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Tranh huy chương đồng[sửa | sửa mã nguồn]

12 tháng 6 năm 2015
16:00
Singapore  1–0  Indonesia
Báo cáo

Tranh huy chương vàng[sửa | sửa mã nguồn]

12 tháng 6 năm 2015
18:30
Malaysia  3–1  Thái Lan
Báo cáo

Bảng xếp hạng cuối cùng[sửa | sửa mã nguồn]

  1.  Malaysia
  2.  Thái Lan
  3.  Singapore
  4.  Indonesia

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Field hockey at the 28th Southeast Asian Games 2015”. seagames2015.com. 28th Southeast Asian Games 2015 (Field hockey). Bản gốc lưu trữ 2 Tháng tư năm 2015. Truy cập 31 Tháng Ba năm 2015.