Bước tới nội dung

Khúc côn cầu trên cỏ tại Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2023 – Đội hình Nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bài viết này là danh sách của tất cả các đội tham gia tại giải đấu khúc côn cầu trên cỏ dành cho nữ tại Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2023Santiago, Chi-lê. Danh sách có thể có tối đa 16 vận động viên.[1]

Tuổi và số lần khoác áo tính đến ngày 26 tháng 9 năm 2023 và các câu lạc bộ mà họ thi đấu trong mùa giải 2023.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

Argentina[sửa | sửa mã nguồn]

16 cầu thủ sau đây có tên trong đội tuyển Argentina, được công bố vào ngày 26 tháng 9 năm 2023.[2]

Huấn luyện viên trưởng: Fernando Ferrara

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
13 1TM Cristina Cosentino 22 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 29 Argentina Banco Nación
14 1TM Clara Barberi 19 tháng 4, 1992 (32 tuổi) 18 Argentina Lomas

3 2HV Agustina Gorzelany 11 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 95 48 Argentina San Martín
4 2HV Valentina Raposo 28 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 35 4 Argentina River Plate
15 2HV Juana Castellaro 29 tháng 3, 2005 (19 tuổi) 4 0 Argentina River Plate
32 2HV Valentina Costa Biondi 13 tháng 9, 1995 (28 tuổi) 84 9 Argentina San Fernando

2 3TV Sofía Toccalino 20 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 148 11 Argentina St. Catherine's
5 3TV Agostina Alonso 1 tháng 10, 1995 (28 tuổi) 136 7 Argentina Banco Nación
17 3TV Rocío Sánchez Moccia 2 tháng 8, 1988 (35 tuổi) 302 20 Argentina Puerto Nizuc
18 3TV Victoria Sauze 21 tháng 7, 1991 (32 tuổi) 131 2 Argentina River Plate
20 3TV Sofía Cairó 8 tháng 10, 2002 (21 tuổi) 14 4 Argentina Mariano Moreno

10 4 María José Granatto 21 tháng 4, 1995 (29 tuổi) 184 92 Argentina Santa Bárbara
11 4 Delfina Thome 10 tháng 9, 1996 (27 tuổi) 48 12 Argentina Liceo Rugby Club
22 4 Eugenia Trinchinetti 17 tháng 7, 1997 (26 tuổi) 158 27 Argentina San Fernando
26 4 Pilar Campoy 6 tháng 10, 1990 (33 tuổi) 78 21 Argentina Hacoaj
28 4 Julieta Jankunas 20 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 151 55 Argentina Universitario de Córdoba

Trinidad và Tobago[sửa | sửa mã nguồn]

16 cầu thủ sau đây có tên trong đội tuyển Trinidad và Tobago:[3][4]

Huấn luyện viên trưởng: Akim Toussaint

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Petal Derry 20



Uruguay[sửa | sửa mã nguồn]

16 cầu thủ sau đây có tên trong đội tuyển Uruguay.[4]

Huấn luyện viên trưởng: Nicolás Tixe

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
32 1TM María Bate 11 tháng 7, 2000 (23 tuổi) 9 0 Uruguay Old Christians

2 2HV Florencia Peñalba 9 tháng 9, 1999 (24 tuổi) 14 0 Uruguay Carrasco Polo Club
14 2HV Magdalena Gómez 14 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 16 2 Argentina San Lorenzo
15 2HV Jimena García 27 tháng 7, 1999 (24 tuổi) 31 5 Uruguay Club Náutico
19 2HV María Barreiro 8 tháng 12, 1999 (24 tuổi) 12 3 Uruguay Old Girls
27 2HV Manuela Quiñones 2 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 2 0 Uruguay Old Sampa

6 3TV Camila de María 30 tháng 4, 1991 (33 tuổi) 18 1 Uruguay Club Náutico
7 3TV Constanza Barrandeguy (Captain) 7 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 57 17 Uruguay Old Woodlands
10 3TV Manuela Vilar (Captain) 25 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 89 75 Bỉ Dragons
11 3TV Sol Amadeo 30 tháng 5, 1996 (28 tuổi) 33 9 Uruguay Carrasco Polo Club
13 3TV Guadalupe Curutchague 5 tháng 6, 2003 (21 tuổi) 7 2 Uruguay Club Náutico
28 3TV Kaisuami Dall'Orso 1 tháng 6, 1993 (31 tuổi) 71 18 Uruguay Carrasco Polo Club

3 4 Agustina Taborda 4 tháng 12, 1994 (29 tuổi) 40 18 Uruguay Club Náutico
4 4 Elisa Civetta 2 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 2 0 Uruguay Old Girls
9 4 Milagros Algorta 11 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 45 34 Uruguay Old Girls
17 3TV Teresa Viana (Captain) 26 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 54 60 Bỉ Dragons

Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

16 cầu thủ sau đây có tên trong đội tuyển Hoa Kỳ, được công bố vào ngày 19 tháng 9 năm 2023.[5]

Huấn luyện viên trưởng: Cộng hòa Ireland David Passmore

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
31 1TM Kelsey Bing 1 tháng 10, 1997 (26 tuổi) 62 0

2 2HV Meredith Sholder 27 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 23 0
7 2HV Jillian Wolgemuth 28 tháng 4, 1998 (26 tuổi) 40 0
13 2HV Ashley Hoffman 8 tháng 11, 1996 (27 tuổi) 104 19
20 2HV Leah Crouse 22 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 22 2
21 2HV Alexandra Hammel 16 tháng 6, 1996 (28 tuổi) 43 1

3 3TV Ashley Sessa 23 tháng 6, 2004 (19 tuổi) 26 5
9 3TV Madeleine Zimmer 28 tháng 9, 2001 (22 tuổi) 28 1
12 3TV Amanda Golini (Captain) 28 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 127 13
16 3TV Linnea Gonzales 15 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 41 3
25 3TV Karlie Kisha 25 tháng 9, 1995 (28 tuổi) 46 1
27 3TV Emma DeBerdine 14 tháng 6, 2001 (23 tuổi) 17 0

1 4 Abigail Tamer 9 tháng 7, 2003 (20 tuổi) 10 2
4 4 Danielle Grega 2 tháng 7, 1996 (27 tuổi) 70 21
15 4 Sanne Caarls 16 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 28 4
17 4 Elizabeth Yeager 17 tháng 6, 2003 (21 tuổi) 29 5

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

Canada[sửa | sửa mã nguồn]

16 cầu thủ sau đây có tên trong đội tuyển Canada, được công bố vào ngày 26 tháng 9 năm 2023.[6]

Huấn luyện viên trưởng: Anh Daniel Kerry

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
31 1TM Rowan Harris 11 tháng 8, 1996 (27 tuổi) 60 0

8 2HV Elise Wong 21 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 34 8
10 2HV Kathleen Leahy 29 tháng 10, 1993 (30 tuổi) 78 4
14 2HV Karli Johansen 26 tháng 3, 1992 (32 tuổi) 164 71
17 2HV Sara McManus 14 tháng 8, 1993 (30 tuổi) 206 65
19 2HV Audrey Sawers 22 tháng 11, 1999 (24 tuổi) 20 0

3 3TV Thora Rae 15 tháng 10, 1999 (24 tuổi) 20 4
4 3TV Melanie Scholz 15 tháng 7, 2000 (23 tuổi) 7 0
7 3TV Anna Mollenhauer 18 tháng 9, 1999 (24 tuổi) 39 1
11 3TV Kenzie Girgis 10 tháng 6, 2004 (20 tuổi) 2 0
12 3TV Sara Goodman 22 tháng 10, 1999 (24 tuổi) 31 0
16 3TV Natalie Sourisseau (Captain) 5 tháng 12, 1992 (31 tuổi) 169 20

2 4 Chloe Walton 28 tháng 4, 2000 (24 tuổi) 8 1
6 4 Jordyn Faiczak 2 tháng 4, 1999 (25 tuổi) 41 12
9 4 Madison Thompson 11 tháng 8, 1994 (29 tuổi) 20 5
28 4 Samantha McCrory 30 tháng 4, 2000 (24 tuổi) 16 13

Chile[sửa | sửa mã nguồn]

16 cầu thủ sau đây có tên trong đội tuyển Chile, được công bố vào ngày 14 tháng 9 năm 2023.[7]

Huấn luyện viên trưởng: Argentina Sergio Vigil

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
28 1TM Natalia Salvador 28 tháng 9, 1993 (30 tuổi) 70 0 Chile Universidad Católica

3 2HV Fernanda Villagrán 12 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 95 25 Chile Club Manquehue
4 2HV Doménica Ananías 18 tháng 8, 1998 (25 tuổi) 54 2 Chile Club Manquehue
6 2HV Fernanda Flores 14 tháng 9, 1993 (30 tuổi) 194 7 Chile Universidad Católica
13 2HV Camila Caram (Captain) 22 tháng 4, 1989 (35 tuổi) 261 84 Chile Prince of Wales Country Club
36 2HV Antonia Morales 31 tháng 7, 1997 (26 tuổi) 3 0 Chile Prince of Wales Country Club

5 3TV Denise Rojas 4 tháng 7, 1995 (28 tuổi) 178 57 Đức Harvestehuder
7 3TV Sofía Filipek 9 tháng 8, 1994 (29 tuổi) 165 27 Chile COGS
19 3TV Agustina Solano 5 tháng 4, 1995 (29 tuổi) 84 3 Chile Universidad Católica
21 3TV Francisca Irazoqui 4 tháng 12, 2003 (20 tuổi) 8 0 Chile Prince of Wales Country Club
22 3TV Paula Valdivia 5 tháng 6, 1997 (27 tuổi) 57 8 Chile Club Manquehue

10 4 Manuela Urroz 24 tháng 9, 1991 (32 tuổi) 226 103 Bỉ Royal Antwerp
14 4 Francisca Tala 20 tháng 10, 1994 (29 tuổi) 147 38 Chile Alumni
25 4 María Maldonado 13 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 82 25 Chile Prince of Wales Country Club
29 4 Simone Avelli 6 tháng 5, 2000 (24 tuổi) 4 1 Chile Prince of Wales Country Club
47 4 Laura Müller 22 tháng 9, 2005 (18 tuổi) 3 0 Chile Club Manquehue

Cuba[sửa | sửa mã nguồn]

Mexico[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Qualification System manual” (PDF). www.panamsports.org/. Pan American Sports Organization. 25 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ “Las Leonas que buscarán la clasificación a París 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). ESPN. 26 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2023.
  3. ^ “Team Roster - Trinidad and Tobago” (PDF). 2023 Pan American Games. 26 tháng 10 năm 2023. Truy cập 19 Tháng 1, 2024.
  4. ^ a b “Team Details”. International Hockey Federation. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2023.
  5. ^ “Passmore Selects Roster for Pan American Games Santiago 2023” (bằng tiếng Anh). USA Field Hockey. 19 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2023.
  6. ^ “Field Hockey Canada Announces Pan American Games Rosters”. fieldhockey.ca. Field Hockey Canada. 24 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2023.
  7. ^ “Ambos por una medalla: El hockey césped libera nóminas de "Diablas" y "Diablos" para Santiago 2023” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Federación Chilena de Hockey Sobre Césped. 14 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2023.