Khutag-Öndör
Giao diện
Khutag-Öndör Хутаг-Өндөр сум ᠬᠤᠲᠤᠭᠥᠨᠳᠦᠷᠰᠤᠮᠤ | |
---|---|
— Sum — | |
Quốc gia | Mông Cổ |
Tỉnh | Bulgan |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 5.100 km2 (2,000 mi2) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 4.591 |
Múi giờ | UTC + 8 (UTC+8) |
Khutag-Öndör (tiếng Mông Cổ: Хутаг-Өндөр) là một sum của tỉnh Bulgan ở miền bắc Mông Cổ. Vào năm 2009, dân số của sum là 4.591 người.[1]
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Sum có diện tích khoảng 5100 km2. Trung tâm sum, Khutag, nằm cách tỉnh lỵ Bulgan 150 km và thủ đô Ulaanbaatar 470 km.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Khutag-Öndör có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dwb) với mùa hè ấm áp và mùa đông rất lạnh giá. Hầu hết lượng mưa rơi vào mùa hè, với một lượng tuyết rơi vào các tháng liền kề của tháng Năm và tháng Chín. Mùa đông rất khô.
Dữ liệu khí hậu của Khutag-Öndör | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 7.4 (45.3) |
9.8 (49.6) |
19.5 (67.1) |
30.0 (86.0) |
35.2 (95.4) |
36.9 (98.4) |
40.5 (104.9) |
35.5 (95.9) |
29.5 (85.1) |
26.4 (79.5) |
13.9 (57.0) |
13.3 (55.9) |
40.5 (104.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −15.6 (3.9) |
−9.7 (14.5) |
2.3 (36.1) |
12.0 (53.6) |
20.2 (68.4) |
24.5 (76.1) |
24.7 (76.5) |
23.1 (73.6) |
17.8 (64.0) |
9.1 (48.4) |
−3.4 (25.9) |
−13.2 (8.2) |
7.6 (45.8) |
Trung bình ngày °C (°F) | −23.8 (−10.8) |
−19.4 (−2.9) |
−7.1 (19.2) |
3.0 (37.4) |
11.2 (52.2) |
16.1 (61.0) |
17.4 (63.3) |
15.4 (59.7) |
8.8 (47.8) |
-0.0 (32.0) |
−11.2 (11.8) |
−20.4 (−4.7) |
−0.8 (30.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −29.8 (−21.6) |
−27.0 (−16.6) |
−15.0 (5.0) |
−5.0 (23.0) |
2.5 (36.5) |
8.5 (47.3) |
11.4 (52.5) |
9.2 (48.6) |
2.2 (36.0) |
−6.7 (19.9) |
−17.6 (0.3) |
−26.4 (−15.5) |
−7.8 (18.0) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −46.2 (−51.2) |
−44.3 (−47.7) |
−35.5 (−31.9) |
−22.1 (−7.8) |
−11.5 (11.3) |
−3.8 (25.2) |
0.4 (32.7) |
−2.1 (28.2) |
−9.6 (14.7) |
−22.3 (−8.1) |
−36.4 (−33.5) |
−41.5 (−42.7) |
−46.2 (−51.2) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 1.9 (0.07) |
2.2 (0.09) |
3.0 (0.12) |
8.6 (0.34) |
22.5 (0.89) |
53.0 (2.09) |
103.3 (4.07) |
88.2 (3.47) |
35.4 (1.39) |
12.0 (0.47) |
3.8 (0.15) |
2.6 (0.10) |
336.5 (13.25) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 0.7 | 0.5 | 0.9 | 2.3 | 3.5 | 7.8 | 10.9 | 10.2 | 5.2 | 2.7 | 1.2 | 0.9 | 46.8 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 183.2 | 203.7 | 255.3 | 249.9 | 291.2 | 283.7 | 263.0 | 261.7 | 245.8 | 222.0 | 173.2 | 157.4 | 2.790,1 |
Nguồn: NOAA (1973-1990) [2] |
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Sum phát triển ngành dịch vụ, có một trường học và bệnh viện.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bulgan Aimag Statistical Office: Annual Report 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Khutag Climate Normals 1973-1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2013.
- ^ Юрий Кручкин. «Монголия. Географическая энциклопедия». Улан-Батор, 2009. [1] Lưu trữ 2015-11-16 tại Wayback Machine