Lộc (họ 祿)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lộc
Ngôn ngữTiếng Trung Quốc
Nguồn gốc
Ngôn ngữTiếng Trung Quốc cổ đại
Nghĩaphúc, tốt lành
Biến thể
 tiếng AnhLu, Luk

Lộc (giản thể: 禄, phồn thể: 祿, bính âm: Lù) là một họ của người Trung Quốc. Lộc xếp thứ 358 trên danh sách Bách gia tính;[1] hiện nay, họ này tương đối ít phổ biến, không nằm trong danh sách 100 họ lớn nhất Trung Quốc.[2] Trong văn bản Latinh, họ này được viết là Lu theo bính âm, hoặc Luk theo Việt bính.

Nguồn gốc[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Theo bản được viết vào thế kỷ 2 thời Đông Hán, Phong tục thông nghĩa (風俗通義), họ Lộc có nguồn gốc từ Vũ Canh, con trai của Trụ Vương, vị vua cuối cùng của nhà Thương. Biểu tự của Vũ Canh là Lộc Phụ (禄父), và hậu duệ của ông đã sử dụng chữ "Lộc" làm họ.[3][4]
  2. Theo cuốn Vạn tính thống phổ (萬姓統譜, sách chép vạn họ), một nguồn gốc khác của họ Lộc bắt nguồn từ chức quan của triều đình nhà Chu là "Tư lộc" (司禄). Từ Lộc trong chức quan này được con cháu của viên quan từng giữ chức Tư lộc sử dụng làm họ.[4]
  3. Một nguồn gốc khác của họ Lộc bắt nguồn gần đây hơn, từ các huyện Lộc PhongLộc Khuyến, cả hai đều nằm ở phía tây nam tỉnh Vân Nam, Trung Quốc, nơi có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống. Lộc là từ đầu tiên của Lộc Phong và Lộc Khuyến.[4]

Những người đáng chú ý[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bách gia tính” 百家姓 (bằng tiếng Trung). Guoxue. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2014. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  2. ^ “Xếp hạng 300 họ phổ biến nhất Trung Quốc (2008)” 中国最新300大姓排名(2008) (bằng tiếng Trung). Taiwan.cn. 6 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2013.
  3. ^ “Họ Lộc” 禄姓 (bằng tiếng Trung). Chính quyền Hà Nam. 4 tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2014.
  4. ^ a b c “Họ Lộc” 禄氏 (bằng tiếng Trung). China Encyclopedia. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2014.