Lan Krabue (huyện)
Giao diện
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Kamphaeng Phet |
Văn phòng huyện: | Lan Krabue 16°36′2″B 99°50′57″Đ / 16,60056°B 99,84917°Đ |
Diện tích: | 359.1 km² |
Dân số: | 41.297 (2005) |
Mật độ dân số: | 115 người/km² |
Mã địa lý: | 6207 |
Mã bưu chính: | 62170 |
Bản đồ | |
Lan Krabue (tiếng Thái: ลานกระบือ) là huyện cực đông bắc thuộc tỉnh Kamphaeng Phet, phía bắc Thái Lan.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ): Sai Ngam, Phran Kratai thuộc tỉnh Kamphaeng Phet, Khiri Mat thuộc tỉnh Sukhothai, Bang Rakam thuộc tỉnh Phitsanulok, Wachirabarami thuộc tỉnh Phichit.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 7 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 67 làng (muban). Có hai thị trấn (thesaban tambon) - Lan Krabue nằm trên một phần của tambon Lan Krabue and Non Phluang, và Cong Lom the whole same-named tambon. Ngoài ra có 7 Tổ chức hành chính tambon (TAO).
Số TT | Tên | Tên tiếng Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Lan Krabue | ลานกระบือ | 11 | 7.633 | |
2. | Chong Lom | ช่องลม | 8 | 5.536 | |
3. | Nong Luang | หนองหลวง | 14 | 8.994 | |
4. | Non Phluang | โนนพลวง | 8 | 4.414 | |
5. | Pracha Suk San | ประชาสุขสันต์ | 10 | 7.666 | |
6. | Bueng Thap Raet | บึงทับแรต | 8 | 3.123 | |
7. | Chanthima | จันทิมา | 8 | 3.931 |