Laothoe philerema

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Laothoe philerema
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Bombycoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Laothoe
Loài (species)L. philerema
Danh pháp hai phần
Laothoe philerema
(Djakonov, 1923)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Amorpha philerema Djakonov, 1923

Laothoe philerema (tên tiếng Anh: Pamir Poplar Hawkmoth) là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở miền đông Turkmenistan, miền nam Uzbekistan, Tajikistan và miền đông Afghanistan.[2]

Sải cánh dài 80–120 mm. There are two hoặc three generations per year, con trưởng thành bay in cuối tháng 4 và from cuối tháng 6 đến tháng 8.

Ấu trùng ăn các loài Populus và đã được ghi nhận trên cây Populus pruinosa.

Phụ loài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Laothoe philerema philerema
  • Laothoe philerema witti Eitschberger, Danner & Surholt, 1998 (Afghanistan)

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ Sphingidae of the Western Palaearctic

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]