Lindesnes
Giao diện
| Kommune Lindesnes | |
|---|---|
| — Khu tự quản — | |
View of Vigeland, the administrative centre of Lindesnes Municipality | |
Vị trí Lindesnes tại Vest-Agder | |
| Quốc gia | Na Uy |
| Hạt | Vest-Agder |
| Quận | Sørlandet |
| Trung tâm hành chính | Vigeland |
| Chính quyền | |
| • Thị trưởng(2011) | Janne Fardal Kristoffersen (H) |
| Diện tích | |
| • Tổng cộng | 316,01 km2 (12,201 mi2) |
| • Đất liền | 297,36 km2 (11,481 mi2) |
| • Mặt nước | 18,65 km2 (720 mi2) |
| Thứ hạng diện tích | Thứ 271 tại Na Uy |
| Dân số (2016) | |
| • Tổng cộng | 4,943 |
| • Thứ hạng | Thứ 206 tại Na Uy |
| • Mật độ | 16,6/km2 (430/mi2) |
| • Thay đổi (10 năm) | 10,2 % |
| Tên cư dân | Lindesnes-folk[1] |
| Múi giờ | UTC+1 |
| • Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
| Mã ISO 3166 | NO-1029 |
| Thành phố kết nghĩa | Lemvig |
| Ngôn ngữ chính thức | Bokmål |
| Website | www |
| Dữ liệu từ thống kê của Na Uy | |
Lindesnes là một thị xã trong hạt Vest-Agder, Na Uy. Nó nằm trong huyện truyền thống [Sørlandet]. Trung tâm hành chính của đô thị là làng của Vigeland. Các thôn khác ở Lindesnes bao gồm


Đô thị Lindesnes được thành lập là một đô thị mới vào ngày 1 tháng 1 năm 1964 sau khi sáp nhập các đô thị cũ Spangereid (dân số: 899), Sør-Audnedal (dân số: 2,323) và Vigmostad (dân số: 589). Biên giới của đô thị đã không thay đổi kể từ thời điểm đó.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Personnemningar til stadnamn i Noreg" (bằng tiếng Na Uy). Språkrådet.
- ^ Jukvam, Dag (1999). "Historisk oversikt over endringer i kommune- og fylkesinndelingen" (PDF) (bằng tiếng Na Uy). Statistisk sentralbyrå.
{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
