Bước tới nội dung

Linophryne

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Linophryne
Thời điểm hóa thạch: Late Miocene to Recent [1][2]
L. arborifera
L. lucifer
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Lophiiformes
Họ (familia)Linophrynidae
Chi (genus)Linophryne
Collett, 1886

Linophryne là một chi trong họ Linophrynidae.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 22 loài được ghi nhận:[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ CARNEVALE, GIORGIO; THEODORE W. PIETSCH; GARY T. TAKEUCHI; RICHARD W. HUDDLESTON (2008). “FOSSIL CERATIOID ANGLERFISHES (TELEOSTEI: LOPHIIFORMES) FROM THE MIOCENE OF THE LOS ANGELES BASIN, CALIFORNIA” (PDF). Journal of Paleontology. 82 (5): 996–1008. doi:10.1666/07-113.1. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ CARNEVALE & PIETSCH "THE DEEP-SEA ANGLERFISH GENUS ACENTROPHRYNE (TELEOSTEI, CERATIOIDEI, LINOPHRYNIDAE) IN THE MIOCENE OF CALIFORNIA" Journal of Vertebrate Paleontology 29(2):372–378, June 2009 [1] Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine
  3. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Linophryne trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]