Lobophyllia hemprichii

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lobophyllia hemprichii
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Cnidaria
Lớp (class)Anthozoa
Bộ (ordo)Scleractinia
Họ (familia)Mussidae
Chi (genus)Lobophyllia
Loài (species)L. hemprichii
Danh pháp hai phần
Lobophyllia hemprichii
(Ehrenberg, 1834)

Lobophyllia hemprichii là một loài san hô trong họ Mussidae. Loài này được Ehrenberg mô tả khoa học năm 1834. Loài san hô này được tìm thấy ở Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Lobophyllia hemprichii là một loài san hô sống tập đoàn và có thể tạo thành những ụ hình bán cầu hoặc dẹt có đường kính lên đến 5 m. Một số các tập đoàn liền kề, đôi khi màu sắc khác nhau, có thể phát triển với nhau để tạo thành một phức hợp các tập đoàn. Các corralites (ly xương) có thể phaceloid (có dạng hình ống và phát triển từ một chân đế) hoặc flabello-meandroid (sắp xếp trong các thung lũng với các thung lũng lân cận từng có một sườn núi, với những thung lũng chia đột xuất)

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lobophyllia hemprichii. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 3.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. 2008. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2014.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]