Malonaqen
Giao diện
Malonaqen | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Malenaqen, Malonaqene | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc vương Kush | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vương triều | k. 555 – 542 TCN | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiên vương | Aramatleqo | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kế vị | Analmaye | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hôn phối | Tagal ? | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cha | Aramatleqo ? | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẹ | Amanitakaye ? | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chôn cất | Kim tự tháp Nu.5, Nuri |
Sekhemkare Malonaqen là vua của vương quốc Kush, cai trị trong khoảng năm 555 - 542 TCN, là người kế vị trực tiếp của vua Aramatleqo[1][2].
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Malonaqen được suy đoán là con của vua Aramatleqo do nhiều kỷ vật được tìm thấy cùng khắc tên của hai người[3]. Mẹ của ông được cho là vương hậu Amanitakaye (Nu.26), một người chị em với Aramatleqo[4][5]. Vương hậu Tagtal, chủ nhân của ngôi mộ Nu.45, có thể là vợ của ông[5][6].
Không rõ mối quan hệ giữa Malonaqen và vua kế vị Analmaye.
Chứng thực
[sửa | sửa mã nguồn]Không có nhiều thông tin về thời gian cai trị của Malonaqen. Ông chủ yếu được biết qua ngôi mộ Nu.5 của mình[6] và những vật thể khác được tìm thấy tại Kawa và kinh đô Moroe[7][8].
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Shinnie (2013), Ancient Nubia, Nhà xuất bản Routledge, tr.122 ISBN 978-1136164736
- ^ Vinogradov A.G. (2015), Chronology of Ancient Egypt, Nhà xuất bản WP IPGEB, tr.240
- ^ Laszlo Torok (2011), Hellenizing Art in Ancient Nubia 300 B.C. - AD 250 and Its Egyptian Models, Nhà xuất bản Brill, tr.117 ISBN 978-9004211285
- ^ Steffen Wenig (1999), Studien Zum Antiken Sudan, Nhà xuất bản Otto Harrassowitz Verlag (Đức), tr.212 ISBN 978-3447041393
- ^ a b Dows Dunham & Laming Macadam (1949), "Names and Relationships of the Royal Family of Napata", JEA 35, tr.139-149
- ^ a b Dows D. Dunham (1955), The Royal Cemeteries of Kush: Nuri (quyển 2) Lưu trữ 2018-07-15 tại Wayback Machine, Boston, Massachusetts
- ^ Lazlo Török (1997), Meroe City, an Ancient African Capital, London ISBN 0-85698-137-0
- ^ “Malonaqen”.