Mannosulfan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mannosulfan
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩa[(2R,3S,4S,5R)-3,4-dihydroxy-2,5,6-tris(methylsulfonyloxy)hexyl] methanesulfonate
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1,2,5,6-Tetrakis-O-(methylsulfonyl)-D-mannitol
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC10H22O14S4
Khối lượng phân tử494.53 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CS(=O)(=O)OC[C@H]([C@H]([C@@H]([C@@H](COS(=O)(=O)C)OS(=O)(=O)C)O)O)OS(=O)(=O)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C10H22O14S4/c1-25(13,14)21-5-7(23-27(3,17)18)9(11)10(12)8(24-28(4,19)20)6-22-26(2,15)16/h7-12H,5-6H2,1-4H3/t7-,8-,9-,10-/m1/s1
  • Key:UUVIQYKKKBJYJT-ZYUZMQFOSA-N
  (kiểm chứng)

Mannosulfan (INN) là một tác nhân kiềm hóa có khả năng điều trị ung thư. Nó không được FDA Hoa Kỳ chấp thuận để điều trị ung thư. Nghiên cứu cho thấy nó ít độc hơn so với Busulfan alkyl sulfonate.[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Jeswani, Gunjan; Paul, Swarnali D (2017). “Recent Advances in the Delivery of Chemotherapeutic Agents”. Nano- and Microscale Drug Delivery Systems. tr. 281–98. doi:10.1016/B978-0-323-52727-9.00015-7. ISBN 978-0-323-52727-9.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]