Ichimichi Mao
Ichimichi Mao 市道 真央 | |
---|---|
![]() | |
Tên bản ngữ | 市道 真央 |
Sinh | 1 tháng 2, 1992 [1] Osaka, Nhật Bản |
Quốc tịch | Nhật Bản |
Tên khác |
|
Nghề nghiệp | Nữ diễn viên |
Năm hoạt động | 2010-nay |
Chiều cao | 158 cm (5 ft 2 in) |
Trang web | Blog chính thức |
Ichimichi Mao (市道 真央 sinh ngày 1 tháng 2 năm 1992 tại Osaka, Nhật Bản) là một nữ diễn viên và thần tượng áo tắm Nhật Bản được biết đến với vai diễn Luka Millfy/Gokai Yellow trong series Kaizoku Sentai Gokaiger. Cô hiện đang hợp tác với Yellow Cab Next.
Mục lục
Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]
Ichimichi Mao ra mắt lần đầu dưới nghệ danh Minami Rio (南梨) vào tháng 10 năm 2006 như một thành viên thế hệ thứ bảy của nhóm nhạc thần tượng "HOP Club" thuộc HoriPro Osaka. Năm 2007, cô xuất hiện trong chương trình tạp kỹ Enter! 371. Sau khi phát hành DVD thần tượng Ike Ike Go! Go! HOP Club trong năm 2010, cô chia tay với HoriPro Osaka. Chuyển đến Tokyo để khởi động lại sự nghiệp của mình, cô từ bỏ nghệ danh của mình và ký kết với Yellow Cab Next. Ichimichi trở thành đồng chủ nhà trong chương trình tạp kĩ Sakiyomi Jan Bang! của Weekly Shōnen Jump.
Trong năm 2011, Ichimichi nhận vai Luka Millfy / Gokai Yellow trong loạt phim Super Sentai Kaizoku Sentai Gokaiger. Vào tháng 6 năm đó, cô phát hành DVD thần tượng solo đầu tiên của cô là A Distant Shore với một cuốn sách ảnh đi kèm cùng tên. Sau đó, cô quảng bá video thần tượng thứ hai của mình Apartment và cuốn sách ảnh Afternoon Tea vào tháng 12.
Đóng phim[sửa | sửa mã nguồn]
Đóng phim Live-action[sửa | sửa mã nguồn]
Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Seri | Vai trò | Lưu ý | Nguồn[2] |
---|---|---|---|---|
2010–14 | Sakiyomi Jan Bang! | Informational Corner segments | Variety show | |
2011–12 | Kaizoku Sentai Gokaiger | Luka Millfy / Gokai Yellow | ||
12 tháng 2 năm 2017–18 | Uchu Sentai Kyuranger | Raptor 283 / Washi Pink | Voice Role | [3] |
Phim[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Seri | Vai trò | Lưu ý | Nguồn[2] |
---|---|---|---|---|
22 tháng 1 năm 2011 | Tensou Sentai Goseiger vs. Shinkenger: Epic on Ginmaku | Gokai Yellow | Cameo | |
11 tháng 6 năm 2011 | Gokaiger Goseiger Super Sentai 199 Hero Great Battle | Luka Millfy/Gokai Yellow | ||
6 tháng 8 năm 2011 | Kaizoku Sentai Gokaiger the Movie: The Flying Ghost Ship | Luka Millfy/Gokai Yellow | ||
21 tháng 1 năm 2012 | Kaizoku Sentai Gokaiger vs. Space Sheriff Gavan: The Movie | Luka Millfy/Gokai Yellow | ||
21 tháng 4 năm 2012 | Kamen Rider × Super Sentai: Super Hero Taisen | Luka Millfy/Gokai Yellow | ||
19 tháng 1 năm 2013 | Tokumei Sentai Go-Busters vs. Kaizoku Sentai Gokaiger: The Movie | Luka Millfy/Gokai Yellow | ||
7 tháng 9 năm 2013 | 009-1: The End of the Beginning | Sharon | [4] | |
25 tháng 1 năm 2014 | Gothic Lolita Battle Bear | Kyoko Aikawa | [5] | |
19 tháng 7 năm 2014 | Ressha Sentai ToQger the Movie: Galaxy Line S.O.S. | Passko (voice) | Cameo | [6][7] |
24 tháng 3 năm 2017 | Kamen Rider × Super Sentai: Ultra Super Hero Taisen | Raptor 283 / Washi Pink |
Video thần tượng[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Seri | Vai trò | Ghi chú | Nguồn[2] |
---|---|---|---|---|
2006–10 | Video Hop Club | Chính cô | [8][9] | |
2011 | A Distant Shore | Chính cô | Video thần tượng độc tấu đầu tiên | [10] |
2011 | Apartment | Chính cô | [11] |
Lồng tiếng phim[sửa | sửa mã nguồn]
Anime[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Seri | Vai trò | Notes | Source[2] |
---|---|---|---|---|
30 tháng 3 năm 2009 | Cooking Idol Ai! Mai! Main! ja:クッキンアイドル アイ!マイ!まいん! |
Kirakira | part anime, part live-action | [12] |
2 tháng 4 năm 2013 | DD Fist of the North Star | Lin | [12] | |
4 tháng 7 năm 2013 | Chronicles of the Going Home Club | Azarashi | [12] | |
7 tháng 7 năm 2013 | Teekyu 2 | Kindergartener, Clerk | [12] | |
11 tháng 7 năm 2013 | Silver Spoon | Ikeda | [12] | |
6 tháng 10 năm 2013 | Wanna Be the Strongest in the World | MC | [12] | |
10 tháng 10 năm 2013 | Samurai Flamenco | Mizuki Misawa | [12][13] | |
5 tháng 1 năm 2014 | Noragami | Yui Ayumu | [12] | |
9 tháng 1 năm 2014 | Z/X Ignition | Fierte | [12] | |
9 tháng 1 năm 2014 | Magical Warfare | Ena Kisaki | [12] | |
11 tháng 1 năm 2014 | World Conquest Zvezda Plot | Renge Komadori | [12][14] | |
15 tháng 1 năm 2014 | Inari, Konkon, Koi Iroha | Imadegawa, Schoolgirl | [12] | |
6 tháng 4 năm 2014 | Brynhildr in the Darkness | Kazumi Schlierenzauer | [12][15] | |
3 tháng 7 năm 2014 | Locodol | Tomoko Usami | [12] | |
5 tháng 7 năm 2014 | Sword Art Online II | Girl, Girl student | [12] | |
4 tháng 10 năm 2014 | Magic Kaito 1412 | Aoko Nakamori | [12][16] | |
6 tháng 10 năm 2014 | Ai Tenchi Muyo! | Nana Saruha | [12] | |
8 tháng 10 năm 2014 | Hi-sCoool! SeHa Girls | Dreamcast | [12][17][18] | |
9 tháng 10 năm 2014 | Gonna be the Twin-Tail!! | Mikoto Sakuragawa | [12][19][20] | |
9 tháng 1 năm 2015 | Death Parade | Mai Takada | [12] | |
10 tháng 1 năm 2015–16 | Durarara!!x2 series | Vorona | [12][21][22] | |
11 tháng 1 năm 2015 | World Break: Aria of Curse for a Holy Swordsman | Kyoko Takanashi 高梨恭子 |
[12] | |
23 tháng 1 năm 2015 | Isuca | Suseri Shimazu | [12][23] | |
2 tháng 4 năm 2015 | Re-Kan! | Kyōko Esumi | [12][24] | |
4 tháng 4 năm 2015 | Ultimate Otaku Teacher | Madoka Kuramachi | [12][19][25] | |
8 tháng 4 năm 2015 | Triage X | Yoko Omine 小峯蓉子 |
[12] | |
2 tháng 7 năm 2015 | Chaos Dragon: Sekiryū Sen'eki | Izun イズン |
[12] | |
2 tháng 7 năm 2015 | Rampo Kitan: Game of Laplace | Higashi Koji Chiyako ヒガシコウジチヨコ |
[12] | |
2 tháng 7 năm 2015 | Castle Town Dandelion | White ginkgo 白銀杏 |
[12] | |
3 tháng 7 năm 2015 | Wakaba Girl | Mao Kurokawa | [12] | |
4 tháng 7 năm 2015 | Santa Claus ja:暗闇三太 |
Kazuyuki Kanegawa 鹿羽一之助 |
[12] | |
6 tháng 7 năm 2015 | Jitsu wa Watashi wa | Akane Kōmoto | [12][19][26] | |
7 tháng 7 năm 2015 | Overlord | Enri Emmot | [12] | |
9 tháng 7 năm 2015 | School-Live! | Yūri Wakasa | [12][27] | |
12 tháng 7 năm 2015 | Venus Project Climax | Boss Sho 下司麗 |
[12] | |
17 tháng 7 năm 2015 | The Idolmaster Cinderella Girls 2nd Season | Fumika Sagisawa | [12] | |
23 tháng 9 năm 2015 | Diabolik Lovers: More Blood | Christina クリスティーナ |
[12] | |
1 tháng 10 năm 2015 | Lance N' Masques | Ryu Yuifa | [12][28][29] | |
1 tháng 10 năm 2015 | Young Black Jack | fan ファン |
[12] | |
3 tháng 10 năm 2015 | Chivalry of a Failed Knight | Renren Tomaru | [12][30] | |
3 tháng 10 năm 2015–16 | The Asterisk War series | Mihigahara rice 美ヶ原よすが |
2 seasons | [12] |
4 tháng 10 năm 2015 | Onsen Yōsei Hakone-chan | Haruna | [12] | |
4 tháng 10 năm 2015 | Rainy Cocoa | Madam マダム |
[12] | |
6 tháng 10 năm 2015 | Aria the Scarlet Ammo AA | Raika Hino | [12][31] | |
6 tháng 10 năm 2015 | DD Fist of the North Star 2 | Lin | [12] | |
7 tháng 10 năm 2015 | Dance with Devils | Schoolgirl | [12] | |
10 tháng 10 năm 2015 | Is the Order a Rabbit? | A customer 客 |
[12] | |
7 tháng 1 năm 2016 | Phantasy Star Online 2: The Animation | Aika Suzuki | [12] | |
10 tháng 1 năm 2016 | Rainbow Days | Mori Rina 森リナ |
[12] | |
11 tháng 1 năm 2016 | Undefeated Bahamut Chronicle | Sonia Remist サニア・レミスト |
[12] | |
21 tháng 11 năm 2015 | Digimon Adventure tri | Hikari Yagami | [32] | |
1 tháng 4 năm 2016 | Space Patrol Luluco | Luluco | [12][33] | |
4 tháng 4 năm 2016 | Seisen Cerberus | Saraato | [12] | |
4 tháng 4 năm 2016 | Hundred | Claire Harvey | [12] | |
7 tháng 4 năm 2016 | Kuromukuro | Yukina Shirakane | [12][34] | |
7 tháng 4 năm 2016 | And you thought there is never a girl online? | Kyō Goshōin | [12][35] | |
10 tháng 4 năm 2016 | Tonkatsu DJ Agetarō | Sonoko Hattori | [12][36] | |
4 tháng 7 năm 2016 | Taboo Tattoo | Aisha アイーシャ |
[12] | |
7 tháng 7 năm 2016 | This Art Club Has a Problem! | Yuka Koeda 小枝木由佳 |
[12] | |
8 tháng 7 năm 2016 | Alderamin on the Sky | Ikta Solork (child) | [12] | |
2 tháng 10 năm 2016 | Monster Hunter Stories: Ride On | Navirou | [12][37] | |
2 tháng 10 năm 2016 | Mobile Suit Gundam: Iron-Blooded Orphans Season 2 | Julieta Juris | [12] | |
6 tháng 10 năm 2016 | Flip Flappers | Papika | [12][38] | |
6 tháng 10 năm 2016 | Keijo | Sayaka Miyata | [12][39] | |
8 tháng 10 năm 2016 | Classicaloid | Baranowska | [12] | |
6 tháng 1 năm 2017 | Blue Exorcist: Kyoto Saga | Mamushi Hojo | [12] | |
11 tháng 1 năm 2017 | One Room | Yui Hanasaka 花坂結衣 |
[12] | |
2 tháng 4 năm 2017 | Tsugumomo | Kanayama drill 金山たぐり |
[12] | |
7 tháng 4 năm 2017 | Hinako Note | Hinako Sakuragi | [12] | |
7 tháng 4 năm 2017 | Twin Angel Break | Meguru Amatsuki/Angel Rose | [12] | |
7 tháng 4 năm 2017 | Kado: The Right Answer | Saraka Tsukai | [12][40] | |
4 tháng 7 năm 2017 | Aho Girl | Akane Eimura | [12][41] | |
4 tháng 7 năm 2017 | Nana Maru San Batsu | Yuki Kōzuki | [12] | |
6 tháng 7 năm 2017 | Action Heroine Cheer Fruits | Misaki Shirogane | [12] | |
12 tháng 7 năm 2017 | Classroom of the Elite | Airi Sakura | [12][42] | |
5 tháng 1 năm 2018 | Katana Maidens | Suzuka Konohana | [43] |
Lồng tiếng phim truyện[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Seri | Vai trò | Lưu ý | Nguồn[2] |
---|---|---|---|---|
31 tháng 5 năm 2014 | Phim Yūto-kun ga iku | ja:ゆうとくんがいく | Lulu | [12] |
31 tháng 1 năm 2015 | Arpeggio of Blue Steel -Ars Nova- DC | Hiei | [12][44] | |
14 tháng 10 năm 2016 | Gantz: O | Anzu Yamasaki | 3d anime film | [12][45] |
23 tháng 12 năm 2016 | Pop in Q | Adona | [12] | |
25 tháng 2 năm 2017 | Trinity Seven the Movie: The Eternal Library and the Alchemist Girl | Anastasia-L | [12] |
Video game[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Seri | Vai trò | Hệ máy | Nguồn[2] |
---|---|---|---|---|
tháng 2 năm 2011 | Super Sentai games | Luka Millfy/Gokai Yellow | ||
28 tháng 8 năm 2014 | Bullet Girls | Aya Hinomoto | [12] | |
28 tháng 8 năm 2014 | Caladrius BLAZE | Noah & Nina Twinning | PS3 | [12] |
28 tháng 5 năm 2015 | Possession Magenta ja:POSSESSION MAGENTA |
Mimi Masuki 文月美玲 |
Other | [12] |
2 tháng 7 năm 2015 | Aegis of Earth: Protonovus Assault | Towa | PS3, other | [12] |
tháng 9 năm 2015 | Mighty No. 9 | Call | [46] | |
1 tháng 10 năm 2015 | Nights of Azure | Arnice | PS3, other | [12] |
19 tháng 11 năm 2015 | Omega Labyrinth | Saeri Soja | PS Vita | [12] |
26 tháng 11 năm 2015 | Superdimension Neptune vs Sega Hard Girls | Dreamcast | PS Vita | [12][47] |
24 tháng 12 năm 2015 | Majo Koi Nikki Dragon x Caravan ja:魔女こいにっき Dragon×Caravan |
Sanada Ryuraku 真田甘楽 |
Other | [12] |
21 tháng 4 năm 2016 | Bullet Girls 2 | Aya Hinomoto | PS Vita | [12] |
4 tháng 8 năm 2016 | Genkai Tokki: Seven Pirates | Claret | PS Vita | [12] |
8 tháng 10 năm 2016 | Monster Hunter Stories | Navirou ナビルー |
DS | [12] |
20 tháng 10 năm 2016 | Recolove ja:レコラヴ |
Oga Nishinaga 御前渚紗 |
Blue Ocean and Gold Beach | [12] |
20 tháng 10 năm 2016 | Idol Death Game TV | Ren Isahaya | PS Vita | [12] |
CD Drama[sửa | sửa mã nguồn]
Seri | Vai trò | Lưu ý | Nguồn[2] |
---|---|---|---|
Hundred | Claire Harvey | [48] | |
Ore Twintail ni Narimasu | Mikoto Sakuragawa | [19] |
Lồng tiếng khác[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề | Vai trò | Lồng tiếng cho | Notes | Source |
---|---|---|---|---|
The Edge of Seventeen | Krista | Haley Lu Richardson | [49] | |
Jumanji: Welcome to the Jungle | Bethany Walker | Madison Iseman | [50] |
Video[sửa | sửa mã nguồn]
- Ike Ike Go! Go! HOP Club (2010)
- A Distant Shore (2011, video idol)
- Apartment (2011, video idol)
Sách[sửa | sửa mã nguồn]
- A Distant Shore (2011, cuốn sách đồng hành cho video thần tượng cùng tên)
- Afternoon Tea (2011, cuốn sách đồng hànhApartment)
Anime[sửa | sửa mã nguồn]
- DD Fist of the North Star trong Lin (2013)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Tiểu sử của Mao Ichimichi
- ^ a ă â b c d đ “市道真央 - イエローキャブNEXT”. yellow-cab-next.jp (bằng tiếng Japanese). Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
- ^ “PRE03 キャラクター紹介第三弾!” (bằng tiếng Nhật). Toei Company. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2017.
- ^ “009-1: The End Of The Beginning - primo trailer del film live-action”. cineblog.it. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Magical Teddybear-Transforming Lolita Shokotan Fights More Zombies in Trailer”. animenewsnetwork.com. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
- ^ GekiDan. “Mao Ichimichi Revealed As The Voice Of Lady's Puppet In ToQger The Movie.”. www.jefusion.com. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Orends: Range: Mao Ichimichi Joins ToQGer the Movie Cast as Lady's Puppet”. wayback.archive.org. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2017.
- ^ “ZAKZAK”. zakzak.co.jp. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
- ^ “HOP CLUB/イケイケGO!GO!HOP CLUB〈2枚組〉 [DVD] - CDJournal”. cdjournal.com. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
- ^ “A Distant Shore Mao Ichimichi DVD”. cdjapan.co.jp. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Apartment Mao Ichimichi DVD”. cdjapan.co.jp. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2017.
- ^ a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o ô ơ p q r s t u ư v x y aa aă aâ ab ac ad ađ ae aê ag ah ai ak al am an ao aô aơ ap aq ar as at au aư av ax ay ăa ăă ăâ ăb ăc ăd ăđ ăe ăê ăg ăh ăi ăk ăl ăm ăn ăo ăô ăơ ăp ăq ăr ăs ăt ău ăư ăv ăx ăy âa âă ââ âb âc “声優さん出演リスト 個別表示:M・A・O(MAO)=市道真央” [Voice actor's appearance list individual display: MAO = Mao Ichimichi]. Voice Artist Database (bằng tiếng Japanese). GamePlaza-HARUKA-. 5 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Aniplex USA to Release Superhero Anime Samurai Flamenco”. Anime News Network. 16 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
- ^ “World Conquest: Zvezda Plot Anime's Promo & 6th TV Ad Posted”. Anime News Network. 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Brynhildr in the Darkness Anime's TV Ad Outlines Story”. Anime News Network. 6 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Kappei Yamaguchi, M.A.O Star in Magic Kaito TV Anime Series”. Anime News Network. 1 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Crunchyroll Adds Hi-sCool! Seha Girls Anime”. Anime News Network. 7 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Tumbling on MaoMichi: Photo”. tumblr.com. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
- ^ a ă â b Doi, Hitoshi. “Search results for "Ichimichi Mao" in ALL database”. Hitoshi Doi's Seiyuu Database. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Funimation Streams Gonna be the Twin-Tails!!, In Search of the Lost Future, Daitoshokan no Hitsujikai, Garo, Bahamut, Laughing Under the Clouds, Lord Marksman & Vanadis”. Anime News Network. 3 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Updated Durarara!!×2 Promo Adds OKAMOTO'S Theme Song”. Anime News Network. 10 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Durarara!!×2 Casts M.A.O, Kappei Yamaguchi, Hiro Shimono, Yuuki Ono”. Anime News Network. 4 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Isuca Manga to Bundle Original Anime Blu-ray”. Anime News Network. 2 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Ibuki Kido, Miku Ito Lead Re-Kan! Horror Comedy Anime Cast”. Anime News Network. 12 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Shounen Sunday 2015 No.31”. usagi.org. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Crunchyroll to Stream Actually, I Am/Jitsu wa Watashi Anime”. Anime News Network. 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Gakkō Gurashi! Zombie Anime's Cast, Lerche Staff, Summer Debut Revealed”. Anime News Network. 23 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2016.
- ^ TBS. “ランス・アンド・マスクス 公式ホームページ|TBSテレビ”. TBSテレビ (bằng tiếng Japanese). Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Lance N' Masques TV Anime's 1st Promo Introduces More Cast, Premiere Date”. Anime News Network. 8 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “TVアニメ 落第騎士の英雄譚 公式サイト”. www.ittoshura.com. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Aria the Scarlet Ammo Double A Anime's 1st Promo Video Reveals Staff, Cast, October Premiere”. Anime News Network. 19 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Digimon Adventure tri. is 6-Part Theatrical Anime With New Cast”. Anime News Network. 6 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Hiroyuki Imaishi's Uchū Patrol Luluco TV Anime Reveals Cast, Characters, Staff, Story”. animenewsnetwork.com. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2016.
- ^ “P.A. Works Reveals Kuromukuro TV Anime's Story, More of Cast & Staff, April Debut in New Video”. Anime News Network. 8 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Netoge no Yome wa Onna no Ko ja nai to Omotta? TV Anime's Cast Revealed”. animenewsnetwork.com. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Tonkatsu DJ Agetarō TV Anime Casts Daiki Yamashita, Kouji Ishii, Kenjiro Tsuda, More”. Anime News Network. 18 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Monster Hunter Stories RIDE ON TV Anime Reveals Cast, Staff, October Premiere”. Anime News Network. 26 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Studio 3Hz's Flip Flappers October TV Anime Revealed”. Anime News Network. 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Keijo!!!!!!!! TV Anime's Cast, Staff Revealed”. Anime News Network. 17 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Toei Animation's "KADO: The Right Answer" 1st Concept Trailer Posted for April 7 Premiere”. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Aho-Girl: Clueless Girl Anime Casts Taku Yashiro, Sayaka Senbongi, Rina Satou”. animenewsnetwork.com. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Yōkoso Jitsuryoku Shijō Shugi no Kyōshitsu e Anime Reveals 21 Cast Members”. animenewsnetwork.com. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Studio Gokumi's Toji no Miko Anime's Video Reveals Cast, January TV Debut”. Anime News Network. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Satomi Satou, Hiromi Igarashi Join Arpeggio of Blue Steel Film's Cast”. Anime News Network. 28 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
- ^ Kiang, Jessica (9 tháng 9 năm 2016). “Film Review: ‘Gantz: O’”. Variety. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Mighty No. 9 Casts Miyuki Sawashiro, Showtaro Morikubo, M.A.O, Junichi Suwabe, Takehito Koyasu”. Anime News Network. 11 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Neptunia x Sega Hard Girls PS Vita Game Unveiled”. Anime News Network. 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Yoshiaki Hasegawa, Rumi Ookubo, M.A.O Star in School Battle Story 'Hundred'”. Anime News Network. 10 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
- ^ “スウィート17モンスター”. Sony Pictures. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
- ^ “ジュマンジ/ウェルカム・トゥ・ジャングル”. Fukikaeru. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2018.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Official blog (tiếng Nhật)
- Official profile at Yellow Cab Next (tiếng Nhật)
- Rio Minami official blog at Horipro (tiếng Nhật)