Khủng long đầu diềm
Giao diện
(Đổi hướng từ Marginocephalia)
Marginocephalians | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Cuối kỷ Jura–cuối kỷ Creta, | |
Hộp sọ của Triceratops horridus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
(không phân hạng) | Dinosauria |
Bộ (ordo) | †Ornithischia |
(không phân hạng) | Cerapoda |
(không phân hạng) | †Neornithischia Sereno, 1986 |
Marginocephalia ("đầu diềm") là một nhánh khủng long thuộc phân bộ Ornithischia bao gồm Pachycephalosauria, và Ceratopsia có sừng. Chúng là những động vật ăn cỏ, đi bằng hai hoặc bốn chân, đặc biệt của chúng có một tấm sừng hoặc hộp sọ dày. Nhóm này đã tiến hóa vào kỉ Jura, và trở nên phổ biến ở đầu kỉ Phấn Trắng.
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Cây phát sinh chủng loài dưới đây được Zheng và cộng sự đề xuất năm 2009.[1]
Marginocephalia |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cây phát sinh chủng loài của Butler đề xuất năm 2011.[2]
Marginocephalia |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Zheng, Xiao-Ting; You, Hai-Lu; Xu, Xing; Dong, Zhi-Ming (ngày 19 tháng 3 năm 2009). “An Early Cretaceous heterodontosaurid dinosaur with filamentous integumentary structures”. Nature. 458 (7236): 333–336. Bibcode:2009Natur.458..333Z. doi:10.1038/nature07856. PMID 19295609.
- ^ Richard J. Butler, Jin Liyong, Chen Jun, Pascal Godefroit (2011). “The postcranial osteology and phylogenetic position of the small ornithischian dinosaur Changchunsaurus parvus from the Quantou Formation (Cretaceous: Aptian–Cenomanian) of Jilin Province, north-eastern China”. Palaeontology. 54 (3): 667–683. doi:10.1111/j.1475-4983.2011.01046.x.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)