Mecaenichthys immaculatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Mecaenichthys)
Mecaenichthys immaculatus
adult
juvenile
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Phân họ (subfamilia)Pomacentrinae
Chi (genus)Mecaenichthys
Ogilby, 1885
Loài (species)H. immaculatus
Danh pháp hai phần
Mecaenichthys immaculatus
(Ogilby, 1885)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Heliastes immaculatus Ogilby, 1885

Mecaenichthys immaculatus là loài cá biển duy nhất thuộc chi Mecaenichthys nằm trong phân họ Pomacentrinae của họ Cá thia.[1] Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh của chi không được giải thích, có thể là được ghép bởi 3 âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: me ("không"), caenis ("con dao") và ichthys ("cá"). Nếu đúng như vậy thì hàm ý của tên đề cập đến việc thiếu hàng gai ở trước ổ mắt.[2]

Từ định danh của loài, immaculatus, trong tiếng Latinh có nghĩa là "không có vệt đốm", hàm ý đề cập đến kiểu màu của cá trưởng thành (cá con lại có một đốm đen rõ rệt ở cuối vây lưng).[2]

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

H. immaculatus là một loài đặc hữu của bờ biển phía đông nước Úc, được ghi nhận trải dài từ phía nam bang Queensland đến khắp bang New South Wales.[3] H. immaculatus sống xung quanh các rạn đá ngầm hoặc trong những thảm cỏ biển[4] ở độ sâu đến ít nhất là 55 m.[5]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

H. immaculatus có chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận là 15 cm.[3] H. immaculatus có đầu hơi nhọn, mắt to. Cơ thể có màu bạc, hơixám ở vùng lưng và đỉnh đầu. Đuôi, vây lưng và vây hậu môn có màu xám sẫm, đều có viền màu xanh lam óng ở rìa. Cá con có màu nâu sẫm ở thân trên với các vệt sọc màu xanh lam sáng; thân dưới và bụng có màu vàng. Có một đốm đen lớn viền xanh ở cuối vây lưng. Vây bụng khá dài, có thể chạm đến gốc vây hậu môn (cả cá trưởng thành và cá con).[3][6]

Số gai ở vây lưng: 13; Số tia vây ở vây lưng: 16–17; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 14.[4]

Sinh thái học[sửa | sửa mã nguồn]

Như những loài cá thia biển khác, H. immaculatus đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc những quả trứng trong tổ của nó.[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tang, Kevin L.; Stiassny, Melanie L. J.; Mayden, Richard L.; DeSalle, Robert (2021). “Systematics of Damselfishes”. Ichthyology & Herpetology. 109 (1): 258–318. doi:10.1643/i2020105. ISSN 2766-1512.
  2. ^ a b Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
  3. ^ a b c Mark McGrouther. “Immaculate Damsel, Mecaenichthys immaculatus (Ogilby, 1885)”. Australian Museum. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2021.
  4. ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Mecaenichthys immaculatus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2023.
  5. ^ Lachlan C. Fetterplace; John W. Turnbull; Nathan A. Knott; Natasha A. Hardy (2018). “The devil in the deep: expanding the known habitat of a rare and protected fsh” (PDF). European Journal of Ecology. 4 (1): 22–29.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ Mecaenichthys immaculatus Pomacentridae”. Reef Life Survey. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2021.