Sa nhân cựa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Meistera aculeata)
Sa nhân cựa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Meistera
Loài (species)M. aculeata
Danh pháp hai phần
Meistera aculeata
(Roxb.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018
Danh pháp đồng nghĩa
  • Amomum aculeatum Roxb., 1810
  • Amomum aculeatum var. gymnocarpum Valeton, 1913
  • Amomum aculeatum var. macrocarpum Valeton, 1913
  • Amomum aurantiacum Ridl., 1920
  • Amomum ciliatum Blume, 1827
  • Amomum flavum Ridl., 1899
  • Amomum hatuanum Náves, 1880
  • Cardamomum aculeatum (Roxb.) Kuntze, 1891
  • Cardamomum ciliatum (Blume) Kuntze, 1891
  • Meistera aculeata var. gymnocarpa (Valeton) Škorničk. & M.F.Newman, 2018
  • Meistera aculeata var. macrocarpa (Valeton) Škorničk. & M.F.Newman, 2018

Sa nhân cựa (danh pháp khoa học: Meistera aculeata) là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được William Roxburgh mô tả khoa học đầu tiên năm 1810 dưới danh pháp Amomum aculeatum.[1][2] Năm 2018, Jana Leong-Škorničková và Mark Newman chuyển nó sang chi Meistera mới được phục hồi.[3]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có trong khu vực bao gồm quần đảo Andaman, Java, Tiểu Sunda, Malaysia bán đảo, Maluku, Myanmar, New Guinea, Sumatra, Thái Lan, Việt Nam.[4]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Bụi; thân cao đến 3–4 m, đường kính thân cây 1,5 cm. Lá không cuống, có phiến tròn dài thon hình tim-hình mác, dài 15–60 cm, rộng 2–9 cm, không lông; mép cao 3 mm, có 2 thùy. Lá bắc hình mác. Phát hoa dạng bông hình trứng ngược, ở đất, xoan tròn, dài 5–7 cm; cọng ngắn; lá hoa xoan; hoa thò dài ra, đài 3–4 cm; ống vành đến 3 cm, cánh hoa 1,5 cm; môi dài hơn rộng, 3 thùy đứng; bao phấn có mòng 3 thùy. Quả nang hình trứng to 3 x 2,5 cm, đỏ đậm, không rãnh, có lông mịn và gai chẻ hai, nhọn. Ra hoa tháng 4-5, quả chín tháng 10. Rừng bình nguyên và trồng.[1][5]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới Meistera aculeata tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Meistera aculeata tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Meistera aculeata”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b Roxburgh W., 1810. Amomum aculeatum. Asiat. Res. 11: 344.
  2. ^ The Plant List (2010). Amomum aculeatum. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1):6-36, doi:10.12705/671.2
  4. ^ Meistera aculeata trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 21-12-2020.
  5. ^ Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Quyển III, mục từ 9439, trang 434. Nhà xuất bản Trẻ.