Michaela Haet
Giao diện
Quốc tịch | Úc |
---|---|
Nơi cư trú | Longueville, Sydney, Úc[1] |
Sinh | 12 tháng 2, 1999 [2] Greenwich, Connecticut, Hoa Kỳ[3] |
Tay thuận | Tay phải (trái tay hai tay) |
Đại học | Đại học Rice |
Tiền thưởng | $16,599 |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 42–28 (60%) |
Số danh hiệu | 2 ITF |
Thứ hạng cao nhất | Thứ 521 (7 tháng 8 năm 2017) |
Thứ hạng hiện tại | Thứ 1163 (22 tháng 8 năm 2022) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng trẻ | Vòng 2 (2017) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 4–8 (33.33%) |
Số danh hiệu | 0 |
Thứ hạng cao nhất | Thứ 1054 (17 tháng 7 năm 2017) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng trẻ | Vòng 1 (2015, 2016) |
Cập nhật lần cuối: 22 tháng 8 năm 2022. |
Michaela Haet (sinh ngày 12 tháng 2 năm 1999) là một nữ vận động viên quần vợt người Úc.[4][5]
Haet có thứ hạng cao nhất ở nội dung đơn trên bảng xếp hạng WTA là thứ 521, đạt được vào ngày 7 tháng 8 năm 2017. Cô đã giành được 2 danh hiệu tại giải ITF Women's Circuit.
Haet ra mắt nhánh đấu chính của WTA Tour tại Sydney International 2022, nơi cô đánh cặp cùng với Lisa Mays ở nội dung đôi nữ.[6]
Chung kết ITF Circuit
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn: 2 (2 danh hiệu)
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Kết quả | T-B | Thời gian | Giải đấu | Cấp độ | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
T | 1–0 | Tháng 5 năm 2017 | Hua Hin, Thái Lan | 15,000 | Cứng | Chihiro Muramatsu | 6–3, 6–7(5–7), 6–4 |
T | 2–0 | Tháng 7 năm 2017 | Hua Hin, Thái Lan | 15,000 | Cứng | Hsu Chieh-yu | 6–2, 6–7(5–7), 7–5 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Michaela Haet”. www.tennis.com.au.
- ^ “Michaela Haet”. www.tennisexplorer.com.
- ^ “Michaela Haet”. riceowls.com.
- ^ “Michaela Haet - Player Profile - Tennis - Eurosport UK”. Eurosport UK.
- ^ “Michaela Haet - Profil zawodnika - Tenis - Eurosport TVN 24”. eurosport.tvn24.pl.
- ^ “TOMLJANOVIC ADVANCES AT SYDNEY TENNIS CLASSIC”. www.tennis.com.au.