Mielichhoferia andina
Mielichhoferia andina | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Bryophyta |
Lớp (class) | Bryopsida |
Bộ (ordo) | Bryales |
Họ (familia) | Bryaceae |
Chi (genus) | Mielichhoferia |
Loài (species) | M. andina |
Danh pháp hai phần | |
Mielichhoferia andina Sull., 1859 |
Mielichhoferia andina là một loài rêu trong họ Bryaceae. Loài này được Sull. mô tả khoa học đầu tiên năm 1859.[1]
Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]
- Rêu tản: Mielichhoferia andina là một loài rêu tản, có nghĩa là nó mọc thành các đám rêu mỏng, phẳng trên mặt đất.
- Thân: Thân rêu mảnh, phân nhánh, dài tới 5 cm.
- Lá: Lá rêu hình bầu dục, thuôn dài, mép lá nguyên. Lá có màu xanh lục, hơi vàng.
- Túi bào tử: Túi bào tử hình trụ, dài tới 1 cm. Nắp túi bào tử hình chóp.
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
- Mielichhoferia andina phân bố chủ yếu ở các khu vực núi cao Nam Mỹ, bao gồm:
- Argentina
- Bolivia
- Chile
- Colombia
- Ecuador
- Peru
- Venezuela
Sinh thái[sửa | sửa mã nguồn]
- Mielichhoferia andina thường mọc ở những khu vực ẩm ướt, râm mát, trên đá hoặc vỏ cây.
- Cây ưa thích khí hậu mát mẻ, nhiều sương mù.
- Cây có khả năng chịu được điều kiện khắc nghiệt, như nhiệt độ thấp và độ ẩm cao.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ The Plant List (2010). “Mielichhoferia andina”. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2014.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Tư liệu liên quan tới Mielichhoferia andina tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Mielichhoferia andina tại Wikispecies
- Vườn Bách thảo Missouri (biên tập). “Mielichhoferia andina”. Tropicos.