Mola alexandrini

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mola ramsayi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Tetraodontiformes
Họ (familia)Molidae
Chi (genus)Mola
Loài (species)M. ramsayi
Danh pháp hai phần
Mola ramsayi
(Giglioli, 1883)[1]

Mola ramsayi, là một loài cá thuộc họ Molidae. Nó liên quan chặt chẽ đến Mola mola, và được tìm thấy tại Nam bán cầu.

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Mola ramsayi có một cái miệng tương đối nhỏ và răng của nó hợp nhất thành một cái mỏ vẹt. Nó có thể đạt chiều dài tới 3,3 mét (11 ft).[2]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Mola ramsayi được tìm thấy ở phía Tây Nam Thái Bình Dương, đặc biệt là xung quanh ÚcNew Zealand và Đông Nam Thái Bình Dương xung quanh Chile. Phạm vi của nó cũng kéo dài đến khu vực Đông Nam Đại Tây Dương gần Nam Phi.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ ramsayi EOL.org
  2. ^ “Southern Ocean Sunfish Australianmuseum.net.au”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2013.
  3. ^ Fishbase.org

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]