Bước tới nội dung

Muğla

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Muğla
—  Tỉnh và Thành phố tự trị  —
Vị trí của Muğla
Muğla trên bản đồ Thế giới
Muğla
Muğla
Vị trí ở Thổ Nhĩ Kỳ
Quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ
Diện tích
 • Tổng cộng12,974 km2 (5,009 mi2)
Dân số (2014)
 • Tổng cộng894,509 người
 • Mật độ70/km2 (200/mi2)
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính48000 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaFort Lauderdale sửa dữ liệu

Muğla là một thành phố tự trị (büyük şehir) đồng thời cũng là một tỉnh (il) thuộc Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố nằm ở góc tây nam của Thổ Nhĩ Kỳ, bên bờ Biển Aegea. Các đô thị nghỉ mát lớn nhất Thổ Nhĩ Kỳ như Bodrum, Oludeniz, MarmarisFethiye nằm ở bên bờ biển ở Muğla.

Với chiều dài bờ biển 1.100 km, Muğla có bờ biển dài nhất trong các tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố cũng có hai hồ lớn, hồ Bafa ở huyện Milas và hồ Köyceğiz. Kinh tế của Muğla chủ yếu dựa vào ngành du lịch, nông nghiệp và lâm nghiệp.

Thành phố có 2 sân bay ở DalamanMilas-Bodrum, với các tuyến bay nội địa và quốc tế.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước năm 2012, trung tâm tỉnh Muğla trước đây là thành phố tỉnh lỵ (merkez ilçesi) Muğla, nằm sâu 20 km trong nội địa. Năm 2012, Thổ Nhĩ Kỳ thông qua luật công nhận các tỉnh có dân số trên 750.000 người là những thành phố tự trị (büyükşehir belediyeleri). Theo đó, thành phố tỉnh lỵ Muğla cũ được giải thể để thành lập các huyện mới là MenteşeSeydikemer. Hiện tại, thành phố được chia thành 13 huyện hành chính:

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Muğla
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 20.9
(69.6)
25.5
(77.9)
28.8
(83.8)
31.2
(88.2)
39.4
(102.9)
40.8
(105.4)
42.1
(107.8)
41.2
(106.2)
39.2
(102.6)
36.8
(98.2)
29.0
(84.2)
23.8
(74.8)
42.1
(107.8)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 10.4
(50.7)
11.6
(52.9)
15.1
(59.2)
19.4
(66.9)
25.1
(77.2)
30.6
(87.1)
34.5
(94.1)
34.6
(94.3)
30.0
(86.0)
23.8
(74.8)
17.2
(63.0)
11.8
(53.2)
22.0
(71.6)
Trung bình ngày °C (°F) 5.4
(41.7)
6.2
(43.2)
9.0
(48.2)
12.8
(55.0)
18.0
(64.4)
23.4
(74.1)
27.0
(80.6)
27.0
(80.6)
22.2
(72.0)
16.5
(61.7)
10.6
(51.1)
6.7
(44.1)
15.4
(59.7)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 1.6
(34.9)
2.1
(35.8)
3.9
(39.0)
7.1
(44.8)
11.6
(52.9)
16.7
(62.1)
20.4
(68.7)
20.5
(68.9)
15.6
(60.1)
10.6
(51.1)
5.7
(42.3)
3.0
(37.4)
9.9
(49.8)
Thấp kỉ lục °C (°F) −12.6
(9.3)
−9.9
(14.2)
−8.5
(16.7)
−3.6
(25.5)
1.0
(33.8)
6.7
(44.1)
10.5
(50.9)
9.0
(48.2)
5.6
(42.1)
0.1
(32.2)
−7.0
(19.4)
−9.0
(15.8)
−12.6
(9.3)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 219.6
(8.65)
169.5
(6.67)
119.6
(4.71)
74.4
(2.93)
56.9
(2.24)
27.7
(1.09)
15.1
(0.59)
14.9
(0.59)
25.9
(1.02)
72.8
(2.87)
139.2
(5.48)
229.6
(9.04)
1.165,2
(45.87)
Số ngày giáng thủy trung bình 13.43 12.97 11.13 10.53 8.70 4.43 2.50 2.23 3.40 6.77 9.37 13.83 99.3
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 76 76 72 67 61 52 45 47 50 62 73 80 63
Số giờ nắng trung bình tháng 93.0 101.7 161.2 201.0 241.8 276.0 310.0 303.8 252.0 182.9 108.0 77.5 2.308,9
Số giờ nắng trung bình ngày 3.0 3.6 5.2 6.7 7.8 9.2 10.0 9.8 8.4 5.9 3.6 2.5 6.3
Nguồn 1: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[1]
Nguồn 2: Weatherbase[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Mevism Normalleri (1991–2020)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ “Mugla, Turkey”. Weatherbase.
  • Bean, George Ewart (1989). Turkey beyond the Meander. London, UK: John Murray Publishers. ISBN 978-0-7195-4663-1.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

37°01′49″B 28°30′23″Đ / 37,03028°B 28,50639°Đ / 37.03028; 28.50639