Bước tới nội dung

Mueang Loei (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mueang Loei
เมืองเลย
Số liệu thống kê
Tỉnh: Loei
Văn phòng huyện: 17°29′6″B 101°43′48″Đ / 17,485°B 101,73°Đ / 17.48500; 101.73000
Diện tích: 1480,49 km²
Dân số: 117.039 (2005)
Mật độ dân số: 79,1 người/km²
Mã địa lý: 4201
Mã bưu chính: 42000
Bản đồ
Bản đồ Loei, Thái Lan với Mueang Loei

Mueang Loei (tiếng Thái: เมืองเลย) là huyện thủ phủ (Amphoe Mueang) của tỉnh Loei, đông bắc Thái Lan.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là Chiang Khan, Pak Chom, Na Duang, Erawan, Wang Saphung, Phu RueaTha Li của tỉnh Loei.

Nguồn nước chính ở đây là sôngLoei.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này đã là một trong năm huyện ban đầu của tỉnh Loei lập năm 1897 trong cuộc cải cách hành chính thesaphiban. Đầu tiên được đặt tên Kut Pong theo tambon trung tâm, tên đã được đổi thành Mueang Loei.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 14 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 130 làng (muban). Thị xã (thesaban mueang) Loei nằm trên toàn bộ tambon Kut Pong. Có 2 thị trấn (thesaban tambon) - Na O nằm trên toàn bộ tambon Na O, và Nam Suai nằm trên một phần của tambon Nam Suai. Có 13 Tổ chức hành chính tambon.

STT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Kut Pong กุดป่อง 1 22.677
2. Mueang เมือง 12 10.678
3. Na O นาอ้อ 9 6.051
4. Kok Du กกดู่ 10 6.567
5. Nam Man น้ำหมาน 6 3.612
6. Siao เสี้ยว 6 3.287
7. Na An นาอาน 12 11.184
8. Na Pong นาโป่ง 14 9.609
9. Na Din Dam นาดินดำ 14 10.460
10. Nam Suai น้ำสวย 11 9.728
11. Chaiyaphruek ชัยพฤกษ์ 11 6.449
12. Na Khaem นาแขม 8 6.642
13. Si Song Rak ศรีสองรัก 11 7.610
14. Kok Thong กกทอง 5 2.485

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]