NGC 481

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 481
NGC 481
SDSS view of NGC 481
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoCetus
Xích kinh01h 21m 12.54s
Xích vĩ−09° 12′ 39.9″
Dịch chuyển đỏ0.01846 ± 0.00010
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời(5482 ± 30) km/s
Khoảng cách229 Mly
Cấp sao biểu kiến (V)13.5
Đặc tính
KiểuSA(r)0- pec?
Kích thước biểu kiến (V)1.7′ × 1.3′
Tên gọi khác
PGC 4899, MCG -02-04-030, 2MASX J01211246-091240

NGC 481 là một thiên hà hình elip trong chòm sao Kình Ngư.[1] Nó nằm cách Trái Đất khoảng 229 triệu năm ánh sáng và được phát hiện vào ngày 20 tháng 11 năm 1886 bởi nhà thiên văn học Lewis A. Swift.[2][3]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “NGC 481”. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 450 - 499”. cseligman.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2017.
  3. ^ “Your NED Search Results”. ned.ipac.caltech.edu. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]