NGC 6304
Giao diện
NGC 6304 | |
---|---|
Ghi công: 2MASS | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000.0 [1]) | |
Kiểu quang phổ | VI [2] |
Chòm sao | Ophiuchus [3] |
Xích kinh | 17h 14m 32.25s [1] |
Xích vĩ | −29° 27′ 43.3″ [1] |
Khoảng cách | 19.2 kly [2] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 9.03 [1] |
Kích thước (V) | 3.8' |
Đặc trưng vật lý | |
VHB | 16.25 [4] |
Độ kim loại | = -0.45 [4] dex |
Tuổi dự kiến | ~12.3 Gyr[5] |
Tên gọi khác | Bennett 90,[3] C 1711-294,[1] |
NGC 6304 là cụm sao cầu trong chòm sao Xà Phu. William Herschel phát hiện ra cụm sao bằng cách sử dụng kính viễn vọng phản xạ 18,5 inch (47 cm) f/13 vào năm 1786.[3] Nó cách Trái Đất khoảng 19.000 năm ánh sáng, gần chỗ phình trung tâm của Dải Ngân hà.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i “NGC 6304”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2012.
- ^ a b “NGC 6304”. SEDS. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2012.
- ^ a b c d e f “NGC 6304”. Deep Sky Observer's Companion on-line database. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2012.
- ^ a b “NGC 6304”. A Galactic Globular Cluster Database. Version 11.12. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2012.
- ^ Forbes, D. A.; Bridges, T. (2010). “Accreted versus in situ Milky Way globular clusters”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 404 (3): 1203–1214. arXiv:1001.4289. Bibcode:2010MNRAS.404.1203F. doi:10.1111/j.1365-2966.2010.16373.x.
- ^ “NGC 6304”. NASA/IPAC Extragalactic Database. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2012.