Nasi goreng jawa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nasi goreng jawa
Một đĩa nasi goreng jawa từ Surakarta, Trung Java
BữaBữa chính
Xuất xứ Indonesia[1][2]
Vùng hoặc bangJava
Ẩm thực quốc gia kết hợpIndonesia[3]
Sáng tạo bởiJava
Thành phần chínhCơm chiên với thịt, rau, dưa chua, gia vị, nước tương ngọt và sambal
Biến thểCác biến thể phong phú trên các khu vực tương ứng

Nasi goreng jawa (tiếng Indonesia có nghĩa là cơm chiên Java, tiếng Java: sega goreng jawa) là một món cơm chiên kiểu Java có nguồn gốc từ Java. Món ăn này có thể được tìm thấy trong ẩm thực của người Java và khá phổ biến ở Indonesia, đặc biệt là Java. Thông thường, món cơm này sử dụng sambal ulek làm gia vị và có vị cay.[4][5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Andrea Chesman (1998). 366 Delicious Ways to Cook Rice, Beans, and Grains. Penguin. ISBN 9781101075746. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2022.
  2. ^ Stein, Rick. “Indonesian stir-fried rice (Nasi goreng)”. BBC Food Recipes. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2015.
  3. ^ Media, Kompas Cyber. “Kemenpar Tetapkan 5 Makanan Nasional Indonesia, Ini Daftarnya”. KOMPAS.com (bằng tiếng Indonesia). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  4. ^ “Resep Cara Membuat Nasi Goreng Jawa Pedas Lezat”. fimela.com. 9 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2022.
  5. ^ “Javanese Fried Rice - Kitchenesia”. kitchenesia.grid.id. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]