Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
New Eyes là album phòng thu đầu tay của nhóm nhạc điện tử người Anh Clean Bandit . Album được phát hành vào ngày 30 tháng 5 năm 2014, bởi hãng đĩa Atlantic Records sau nhiều lần dời ngày ra mắt.[ 12] Với tựa đề được đặt theo một địa điểm tại Pháp mà Jack Patterson và Grace Chatto thường hay đến thăm vào dịp lễ, album được cả hai đảm nhiệm thu âm và sản xuất từ năm 2010 đến đầu năm 2014, khi toàn bộ các bài hát trong album đều là sản phẩm hợp tác cùng những nghệ sĩ khác.[ 13]
Album nhận được nhiều đánh giá từ trái chiều cho đến tích cực từ phía các nhà phê bình âm nhạc và đạt thành công vừa phải trên toàn cầu, khi đạt đến top 10 tại Anh , Hungary , Ireland , Scotland và Thụy Sĩ . Album cho phát hành 6 đĩa đơn, với đĩa đơn "Rather Be " đạt ngôi đầu bảng tại Anh Quốc, trở thành đĩa đơn bán chạy nhanh nhất tại đó trong năm 2014[ 14] . Các đĩa đơn còn lại, bao gồm "A+E", "Mozart's House ", "Dust Clears ", "Extraordinary " và "Come Over " đều được lần lượt phát hành từ năm 2012 đến năm 2014.
Tất cả bài hát đều được nhóm Clean Bandit tự sản xuất.
1. "Mozart's House " (hợp tác cùng Love Ssega)
Jack Patterson
Ssegawa-Ssekintu Kiwanuka
Grace Chatto
3:50 2. "Extraordinary " (hợp tác cùng Sharna Bass )
Patterson
James Napier
Gustave Rudman
Chatto
4:17 3. "Dust Clears " (hợp tác cùng Noonie Bao) 4:27 4. "Rather Be " (hợp tác cùng Jess Glynne )
Patterson
Napier
Nicole Marshall
Chatto
3:48 5. "A+E " (hợp tác cùng Kandaka Moore và Nikki Cislyn) 4:07 6. "Come Over " (hợp tác cùng Stylo G )
Patterson
Jason Andre McDermott
Chatto
3:43 7. "Cologne" (hợp tác cùng Nikki Cislyn and Javeon) 4:06 8. "Telephone Banking" (hợp tác cùng Love Ssega)
Patterson
Kiwanuka
Chatto
3:51 9. "Up Again" (hợp tác cùng Rae Morris )
Patterson
Rachel Morris
Chatto
4:21 10. "Heart on Fire" (hợp tác cùng Elisabeth Troy)
Patterson
Elisabeth Troy Antwi
Chatto
4:02 11. "New Eyes" (hợp tác cùng Lizzo)
Patterson
Melissa Viviane Jefferson
Chatto
3:46 12. "Birch" (hợp tác cùng Eliza Shaddad)
Patterson
Eliza Shaddad
Neil Amin-Smith
Chatto
4:16 13. "Outro Movement III" 2:01 Tổng thời lượng: 50:28
14. "Rihanna" (hợp tác cùng Noonie Bao)
Patterson
Jonnali Parmenius
Chatto
3:14 15. "UK Shanty" (hợp tác cùng Eliza Shaddad) 3:37 16. "Nightingale" (hợp tác cùng Nikki Cislyn)
Patterson
Marshall
Chatto
2:45 17. "Nightingale" (Gorgon City Remix)
Patterson
Marshall
Chatto
5:45 18. "Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne) (bản phối lại của The Magician)
Patterson
Napier
Marshall
Chatto
4:35 Tổng thời lượng: 1:10:18
1. "Mozart's House" Patterson 2. "Telephone Banking" (hợp tác cùng Love Ssega) 3. "UK Shanty" (hợp tác cùng Eliza Shaddad) Patterson 4. "A+E" (hợp tác cùng Kandaka Moore) Patterson 5. "Nightingale" (hợp tác cùng Nikki Cislyn) Patterson 6. "Dust Clears" (hợp tác cùng Noonie Bao) Patterson 7. "Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne) Patterson
14. "Extraordinary" (bản phối lại của Bontan) (hợp tác cùng Sharna Bass)
Patterson
Napier
Rudman
Chatto
15. "Rather Be" (bản phối lại của All About She ) (hợp tác cùng Jess Glynne)
Patterson
Napier
Marshall
Chatto
16. "Dust Clears" (bản phối lại của Russ Chimes) (hợp tác cùng Noonie Bao)
Trích từ phần được ghi chú trên album New Eyes .[ 16]
Jack Patterson – sản xuất, hòa âm, keyboards, dương cầm, hát, chỉ đạo nghệ thuật, bass, bộ gõ chính, Sega Gamegear, bộ gõ
Luke Patterson - trống
Grace Chatto - cello, sản xuất, giọng nền, hát
Neil Amin-Smith - vĩ cầm
Noonie Bao – hát
Sharna Bass – hát
Nikki Cislyn – hát
Stylo G – hát
Jess Glynne – hát
Javeon – hát
Lizzo – hát
Kandaka Moore – hát
Rae Morris – hát
Jimmy Napes – hát
Eliza Shaddad – hát
Love Ssega – hát
Elisabeth Troy – hát
Wez Clarke – hòa âm, lên chương trình
Matt de Jong – chỉ đạo nghệ thuật, thiết kế
Steve Dub – hòa âm
Jake Gordon – kĩ sư
Lewis Hopkin – chủ nhiệm
Matt Maguire – viola
Benedict Morgan – nhiếp ảnh gia
Liam Nolan – kỹ sư
Beatrice Philips – vĩ cầm
Mark Ralph – đồng sản xuất, hòa âm
Florence Rawlings – hát nền
Brett Shaw – kỹ sư
Anthony Strong – dương cầm
Ian Watt – quản lý
Alistair White – quản lý
Asher Zaccardelli – viola
^ “New Eyes Reviews” . Metacritic . CBS Interactive . Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014 .
^ Zadeh, Joe (ngày 19 tháng 5 năm 2014). “Clean Bandit - New Eyes” . Clash . Music Republic Ltd. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014 .
^ Corner, Lewis (ngày 2 tháng 6 năm 2014). “Clean Bandit: New Eyes album review - 'A shimmering debut' ” . Digital Spy . Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2014 .
^ Hunter-Tilney, Ludovic (ngày 30 tháng 5 năm 2014). “Clean Bandit: New Eyes – review” . Financial Times . Pearson PLC . Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014 .
^ Petridis, Alexis (ngày 29 tháng 5 năm 2014). “Clean Bandit: New Eyes review – featherweight pop dance with delusions of classical grandeur” . The Guardian . Guardian News and Media. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014 .
^ Smyth, David (ngày 16 tháng 5 năm 2014). “Album reviews of the week (May 30-June 5)” . London Evening Standard . Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014 .
^ Muggs, Joe (ngày 20 tháng 5 năm 2014). “Album Reviews: Clean Bandit” . Mixmag . Development Hell Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014 .
^ Day, Larry (ngày 28 tháng 5 năm 2014). “Clean Bandit – New Eyes” . musicOMH . Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014 .
^ Mossman, Kate (ngày 31 tháng 5 năm 2014). “New Eyes review – Clean Bandit's classical-dance fusion” . The Observer . Guardian News and Media. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014 .
^ Levine, Nick (ngày 30 tháng 5 năm 2014). “Clean Bandit – 'New Eyes' album review” . Time Out London . Time Out Group Limited. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014 .
^ Clark, Graham (ngày 30 tháng 5 năm 2014). “Album Review - Clean Bandit - New Eyes (Atlantic Records)” . The Yorkshire Times . Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014 .
^ “Clean Bandit” . Facebook. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014 .
^ “Facebook - Elisabeth Troy” . Facebook . ngày 4 tháng 3 năm 2014.
^ Official Charts Company. “Clean Bandit score huge-selling Number 1 single with Rather Be” . Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014 .
^ “New Eyes (Deluxe Version): Amazon.co.uk: Music” . Amazon.co.uk .
^ New Eyes (CD liner notes). Clean Bandit . Warner Music Group . 2014. 2564632349.Quản lý CS1: khác (liên kết )
^ a b “ARIA Dance – Week Commencing 16th June 2014” (PDF) . ARIA Charts . Pandora Archive . tr. 17. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2014 .
^ "Austriancharts.at – Clean Bandit – New Eyes" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.
^ "Ultratop.be – Clean Bandit – New Eyes" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
^ "Ultratop.be – Clean Bandit – New Eyes" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
^ "Dutchcharts.nl – Clean Bandit – New Eyes" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
^ "Lescharts.com – Clean Bandit – New Eyes" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2014.
^ "Officialcharts.de – Clean Bandit – New Eyes" . GfK Entertainment Charts . Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014.
^ “Top 40 album-, DVD- és válogatáslemez-lista – 2014. 23. hét” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ . Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2014 .
^ "GFK Chart-Track Albums: Week 23, 2014" . Chart-Track . IRMA . Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
^ “Album – Classifica settimanale WK 23 (dal 02-06-2014 al 08-06-2014)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana . Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014 .
^ “ニュー・アイズ(特別価格)” (bằng tiếng Nhật). Oricon . Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2014 .
^ "Charts.nz – Clean Bandit – New Eyes" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
^ 14 tháng 6 năm 2014/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
^ "Spanishcharts.com – Clean Bandit – New Eyes" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2014.
^ "Swisscharts.com – Clean Bandit – New Eyes" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.
^ 14 tháng 6 năm 2014/7502/ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
^ 14 tháng 6 năm 2014/105/ "Official Dance Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
^ "Clean Bandit Chart History (Billboard 200)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2014.
^ "Clean Bandit Chart History (Top Dance/Electronic Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2014.
^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Clean Bandit – New Eyes” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Chọn album trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập New Eyes vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
^ “New Eyes: Amazon.de: Musik” . Amazon.de.
^ “iTunes - Music - New Eyes by Clean Bandit” . itunes.apple.com (IE).
^ “iTunes - Music - New Eyes by Clean Bandit” . itunes.apple.com (FR).
^ “iTunes - Music - New Eyes by Clean Bandit” . itunes.apple.com (GB).
^ “iTunes - Music - New Eyes by Clean Bandit” . itunes.apple.com (IT).
^ “iTunes - Music - New Eyes by Clean Bandit” . itunes.apple.com (ES).
^ “Amazon.co.jp: ニュー・アイズ” . Amazon.co.jp.
^ “New Eyes by Clean Bandit” . HMV Canada . Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014 .
^ “New Eyes by Clean Bandit” . iTunes(CA) . Apple Inc. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2014 .
^ “New Eyes by Clean Bandit” . iTunes Store US. Apple. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014 .
Album phòng thu Đĩa đơn Đĩa đơn hợp tác Các bài liên quan