Danh sách đĩa nhạc của Clean Bandit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của Clean Bandit
Clean Bandit tại một đêm diễn National Citizen Service vào tháng 6 năm 2013
Album phòng thu1
Video âm nhạc11
EP3
Đĩa đơn8

Nhóm nhạc điện tử người Anh Clean Bandit cho phát hành một album phòng thu, 3 đĩa mở rộng, 8 đĩa đơn và 11 video âm nhạc. Đĩa đơn "Mozart's House" được phát hành vào năm 2013 thông qua hãng Black Butter Records đạt đến vị trí thứ 17 trên UK Singles Chart. Vào tháng 1 năm 2014, nhóm cho phát hành đĩa đơn "Rather Be" đạt vị trí đầu bảng trên UK Singles Chart trong 4 tuần liên tiếp. Vào năm 2014, bài hát tiếp tục đạt vị trí thứ 10 trên Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên của nhóm đạt được thành tích trên.[1]

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Chi tiết album Thứ hạng cao nhất Chứng nhận
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Anh Quốc
[2]
Áo Áo
[3]
Bỉ Bỉ
[4]
Pháp Pháp
[5]
Đức Đức
[6]
Cộng hòa Ireland Ireland
[7]
Hà Lan Hà Lan
[8]
New Zealand New Zealand
[9]
Thụy Sĩ Thụy Sĩ
[10]
Hoa Kỳ Mỹ
[11]
New Eyes 3 67 35 52 31 9 22 30 8 180

Đa mở rộng[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Chi tiết
2010
OriginL ClassC
  • Phát hành: 2011
  • Nhãn thu âm: Black Butter
  • Định dạng: Tải nhạc số
Live from France
  • Phát hành: 2012
  • Nhãn thu âm: Black Butter
  • Định dạng: Tải nhạc số

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ chính[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Năm Thứ hạng cao nhất Chứng nhận Album
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Anh Quốc
[2]
Áo Áo
[13]
Bỉ Bỉ
[4]
Canada Canada
[14]
Đức Đức
[6]
Cộng hòa Ireland Ireland
[7]
Hà Lan Hà Lan
[15]
New Zealand New Zealand
[9]
Thụy Sĩ Thụy Sĩ
[10]
Hoa Kỳ Mỹ
[16]
"Risk" 2009 Đĩa đơn lẻ
"A+E"
(hợp tác cùng Kandaka Moore và Nikki Cislyn)
2012 100 New Eyes
"Mozart's House"
(hợp tác cùng Love Ssega)
2013 17
"Dust Clears"
(hợp tác cùng Noonie Bao)
43
"Rather Be"
(hợp tác cùng Jess Glynne)
2014 1 2 2 13 1 1 1 2 2 12
"Extraordinary"
(hợp tác cùng Sharna Bass)
5 54 21 66
"Come Over"
(hợp tác cùng Stylo G)
45 57 76
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Nghệ sĩ khách mời[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Năm Thứ hạng cao nhất Album
Bỉ
Bỉ
(FL)

[4]
"Intentions"
(Gorgon City hợp tác cùng Clean Bandit)
2013 [A] Đĩa đơn lẻ

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Năm Đạo diễn
"Mozart's House" 2010 Jack Patterson
"Christmas Special"
"Super Sweet" 2011 Vladimir Raksha
"Telephone Banking" Jack Patterson và Grace Chatto
"UK Shanty" 2012 Jack Patterson
"A&E"
"Nightingale"
"Dust Clears" 2013
"Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne)
"Extraordinary" (hợp tác cùng Sharna Bass) 2014 Clean Bandit
"Come Over"
"Tears" 2016
"Rockabye" Jack Patterson và Grace Chatto
"Symphony" 2017
"I Miss You"
"Solo" 2018
"Baby" (hợp tác cùng Marina và Luis Fonsi) 2018 Clean Bandit

Các bản phối lại[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Nghệ sĩ Bài hát Tựa đề
2014 The Weeknd "Wanderlust" Bản phối lại của Clean Bandit

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ "Intentions" đã không thể lọt vào Ultratop 50, nhưng đã đạt được vị trí thứ 88 trên Flemish Ultratip chart.[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Clean Bandit - Chart history”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ a b Thứ hạng cao nhất của các album và đĩa đơn tại Anh:
  3. ^ “Discographie Clean Bandit” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  4. ^ a b c d “Discografie Clean Bandit” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  5. ^ “Discographie Clean Bandit” (bằng tiếng Pháp). lescharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  6. ^ a b “Discographie Clean Bandit” (bằng tiếng Đức). charts.de. Media Control. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  7. ^ a b “Discography Clean Bandit”. irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  8. ^ “Discografie Clean Bandit” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  9. ^ a b “Discography Clean Bandit”. charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  10. ^ a b “Clean Bandit” (select "Charts" tab). swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  11. ^ “Clean Bandit – Chart history: Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  12. ^ a b “Certified Awards Search”. British Phonographic Industry. Bản gốc (Để xem, nhập tham số "Clean Bandit" và chọn "Search by Keyword") lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2014. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “BPI” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  13. ^ “Discography Clean Bandit”. Australian Charts Portal. Hung Medien.
  14. ^ “Clean Bandit – Chart history: Billboard Canadian Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  15. ^ “Discography Clean Bandit” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  16. ^ “Clean Bandit – Chart history: The Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  17. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2014 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  18. ^ “Ultratop − Goud en Platina – 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  19. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Clean Bandit)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  20. ^ “Awards – Search for: Clean Bandit”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  21. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 26 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.