Ngựa Sarcidano

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ngựa Sarcidano
Tên bản địaCavallo del Sarcidano, Cavallo Sarcidanese
Gốc gácÝ, bản địa của vùng Sardinia
Tiêu chuẩn giống
Associzione Italiana AllevatoriTiêu chuẩn giống
Equus ferus caballus

Ngựa Sarcidano (tiếng Ý: Cavallo del Sarcidano) là một giống ngựa bán hoang dã quý hiếm có nguồn gốc từ Altopiano del Sarcidano ("cao nguyên Sarcidano") trong quần đảo Laconi thuộc tỉnh Oristano của Sardinia, Ý. Nó là một trong mười lăm con ngựa bản xứ "giống phân bố hạn chế" được công nhận bởi AIA, hiệp hội các nhà lai tạo người Ý.[1] Mặc dù nó không bao giờ cao vượt quá 148 cm (14,2 tay) tại vai, nó được chính thức gọi là một giống ngựa, và không phải là pony.

Nguồn gốc[sửa | sửa mã nguồn]

Ngựa Sarcidano dường như có tổ tiên cổ đại gốc Tây Ban Nha chung với ngựa Andalucia. Các nghiên cứu của Valiati (1997) và Bell (1999) báo cáo để xác nhận nó có tổ tiên chung với ngựa Iberia 25.000 năm trước.[2] Một nghiên cứu năm 1996 về đa hình của chất ức chế protease kết luận rằng "một mối tương quan di truyền có thể có mặt giữa ngựa Sarcidano và ngựa Tây Ban Nha cổ đại được báo cáo bởi các tài liệu lịch sử về chăn nuôi ngựa ở Sardinia".[3] Sự hiện diện "liên tục" của răng thứ bảy ở hàm trên được trích dẫn là bằng chứng về nguồn gốc cổ xưa của Baccino, người lưu ý rằng đặc điểm này chỉ được chia sẻ bởi một vài giống ngựa cổ như ngựa Exmoor và ngựa Caspian; Baccino cũng lưu ý sự hiện diện trong con ngựa Sarcidano của một alen vốn chỉ thấy trong giống ngựa Przewalski.[4]

Năm 1999, một nhóm 15 con ngựa Sarcidano đã được cộng đồng Laconi mua lại từ một chủ sở hữu tư nhân[5] đàn này sống trong rừng Funtanamela thuộc sở hữu nhà nước, trên cao nguyên Sarcidano, và năm 2006 có khoảng 100 con[2]. Đàn thứ hai, thuộc sở hữu tư nhân, cũng sống trong cùng khu vực, trong khi nhóm ngựa thứ ba được tổ chức bởi Istituto di Incremento Ippico della Sardegna (tổ chức lai tạo ngựa Sardinia) của Ozieri, sinh sống tại Foresta Burgos ở miền bắc miền bắc Sardinia.[6] Trong năm 2007, tổng số cá thể ngựa Sarcidano là khoảng 190, trong đó 78 là ngựa cái.[7]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Il Registro Anagrafico delle razze Equine ed Asinine a limitata diffusione” (bằng tiếng Ý). Associazione Italiana Allevatori. 4 tháng 5 năm 2024. Truy cập tháng 4 năm 2011. Anagraphic register of the horse and donkey breeds of limited distribution Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  2. ^ a b “Il cavallo del Sarcidano: una razza da preservare” (bằng tiếng Ý). Ente Foreste della Sardegna. Truy cập tháng 4 năm 2011. The Sarcidano horse: a breed to be preserved Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  3. ^ Cristoforo, C.; Valiati, P.; Cancedda, M.; Rodriguez Gallardo, P.P. (tháng 12 năm 1996). “Analysis of protease inhibitor (Pi) polymorphism in a local Sardinian Horse population”. Proceedings of the 25th International Conference on Animal Genetics: Animal Genetics. 27 (Supplement s2): 39. doi:10.1111/j.1365-2052.1996.tb01585.x.
  4. ^ Baccino, Marco (2006). “Studio morfo-funzionale dello zoccolo equino: lo zoccolo del cavallo selvatico come modello per il cavallo domestico” (PDF) (bằng tiếng Ý). Doctoral thesis, University of Parma, Faculty of Veterinary Science. Truy cập tháng 4 năm 2011. Morphological and functional study of the equine hoof: the hoof of the feral horse as a model for the domestic horse Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  5. ^ Fadda, Pierpaolo (ngày 13 tháng 12 năm 2001). “Computer, lettori e microchip tutelano i cavalli del Sarcidano”. L'Unione Sarda (bằng tiếng Ý). Truy cập tháng 4 năm 2011. Computers, readers and microchips protect the horses of the Sarcidano Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  6. ^ “Cavallo del Sarcidano” (bằng tiếng Ý). Truy cập tháng 4 năm 2011. The Sarcidano horse Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  7. ^ “Allegato 8: Schede descrittive delle razze locali minacciate di abbandono” (PDF). Programma di sviluppo regionale 2007–2013: Rge. (CE N. 1698/2005) (bằng tiếng Ý). Regione Autonoma della Sardegna. Truy cập tháng 4 năm 2011. Annex 8: Descriptions of the local breeds threatened by abandonment Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “AIA sarc” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.