Bước tới nội dung

Nhiễm Ung

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nhiễm Ung
冉雍
Khổng Môn Thập triết
Tên chữTrọng Cung
Thông tin cá nhân
Sinh522 TCN
Giới tínhnam
Học vấn
Thầy giáo
Khổng Tử
Nghề nghiệpnhà triết học
Tôn giáoNho giáo
Quốc giaLỗ
Thời kỳXuân Thu

Nhiễm Ung (冉雍, 522-?), tự Trọng Cung (仲弓), người nước Lỗ, là một trong những học trò của Khổng Tử lưu danh trong Tứ thư, Luận Ngữ, đồng thời cùng với Nhan Hồi (颜回), Mẫn Tổn (闵损), nhóm triết gia về đức hạnh trong nhóm 10 triết gia của "Khổng Môn" (Khổng Môn Thập triết - 孔门十哲).

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiễm Ung cùng họ với các môn sinh lỗi lạc khác của Khổng TửNhiễm CanhNhiễm Cầu (冉求). Ông kém Khổng Tử 29 tuổi. Ông là người có đức hạnh, nhưng vì người cha không ra gì nên không được bổ dụng. Trái lại, Khổng Tử đánh giá năng lực của ông là người "có thể ngồi quay mặt hướng nam"[1], lại nói với ông không nên nhụt chí, sớm muộn cũng sẽ có người biết và trọng dụng, như "con bê là con của bò lang lông đỏ hai sừng cân đối. Người ta cho là mẹ nó lang nên không dùng nó làm vật tế. Thần núi thần sông có nỡ bỏ rơi nó đâu?" [2]. Về sau, Nhiễm Ung làm quan cho Quý tôn thị là một trong Tam Hoàn của nước Lỗ.

Hậu duệ đời thứ 67 của Nhiễm Ung là Nhiễm Thiên Lâm (冉天琳) vào năm Ung Chính thứ 6 được bổ làm Hàn lâm viện Ngũ kinh bác sĩ.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Luận Ngữ, thiên "Ung dã", VI.1: "Tử viết: Ung dã khả sử nam diện"
  2. ^ Luận Ngữ, thiên "Ung dã", VI.6: "Tử vị Trọng Cung, viết: Lê ngưu vi chi tuynh thả giác. Tuy dục vật dụng, sơn xuyên bổng xá chư ?"

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Confucius (1997). The Analects of Confucius. Oxford University Press. ISBN 978-0-19-506157-4.
  • Han, Zhaoqi (2010). “Biographies of Disciples of Confucius”. Shiji (史记) (bằng tiếng Trung). Beijing: Zhonghua Book Company. ISBN 978-7-101-07272-3.
  • Legge, James (2009). The Confucian Analects, the Great Learning & the Doctrine of the Mean. Cosimo. ISBN 978-1-60520-644-8.
  • Slingerland, Edward (2003). Analects: With Selections from Traditional Commentaries. Hackett Publishing. ISBN 1-60384-345-0.