Nuphar lutea

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nuphar lutea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)không xếp
Bộ (ordo)Nymphaeales
Họ (familia)Nymphaeaceae
Chi (genus)Nuphar
Loài (species)N. lutea
Danh pháp hai phần
Nuphar lutea
(L.) Sm., 1809
Danh pháp đồng nghĩa

Nelumbo nucifera subsp. lutea (Willd.) Borsch & Barthlott
Nelumbo nucifera var. lutea (Willd.) Kuntze
Nymphaea lutea L.

Nymphozanthus luteus Fernald

Nuphar lutea là một loài thực vật có hoa trong họ Nymphaeaceae. Loài này được Carl Linnaeus miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Nymphaea lutea. Năm 1809 khi mô tả chi mới Nuphar trong Florae Graecae Prodromus thì James Edward Smith đã chuyển nó sang chi này như là loài điển hình của chi.[1]

Loài bản địa khu vực ôn đới châu Âu, Bắc Phi và Tây Á.[2][3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2010). Nuphar lutea. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ Flora Europaea: Nuphar lutea
  3. ^ USDA Germplasm Resources Information Network: Nuphar lutea Lưu trữ 2012-10-12 tại Wayback Machine

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]