Cu li lớn
Giao diện
(Đổi hướng từ Nycticebus coucang)
Nycticebus coucang | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Primate |
Họ (familia) | Lorisidae |
Chi (genus) | Nycticebus |
Loài (species) | N. coucang |
Danh pháp hai phần | |
Nycticebus coucang (Boddaert, 1785) | |
Danh pháp đồng nghĩa[4][5][6] | |
Danh sách
|
Cu li lớn hay cu li Sunda (danh pháp hai phần: Nycticebus coucang) là một loại cu li thuộc phân họ Cu li. Loại linh trưởng di chuyển chậm này có mắt to lồi, tai nhỏ và gần như bị lông rậm che khuất. Đuôi của chúng chỉ là một mẩu cụt. Đây là loài sống trên cây, kiếm ăn ban ngày. Cu li Sunda sống ở châu Á.
Có các phân loài được ghi nhận:
- Nycticebus coucang coucang
- Nycticebus coucang menagensis
- Nycticebus coucang javanicus
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ In 1917, Robinson used the name buku, attributed to Ruffles 1821;[2] however, the name buku as originally applied did not refer to a loris.[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nekaris, A. & Streicher, U. (2008). “Nycticebus coucang”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010.4. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2011.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Robinson, H.C. (1917). “On three new races of Malayan mammals” (PDF). Journal of the Federated Malay States Museums. 7: 101–105.
- ^ Groves 1971, tr. 50.
- ^ Groves 2005, tr. 122.
- ^ “Table 2 b: taxonomic names and synonyms used by several authors: genus, species, subspecies, populations” (PDF). Loris and potto conservation database. loris-conservation.org. ngày 4 tháng 2 năm 2003. tr. 3. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013.
- ^ Chasen 1940, tr. 88–89.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Cu li lớn
- Tư liệu liên quan tới Nycticebus tại Wikimedia Commons