Nymphicus hollandicus
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Nymphicus hollandicus | |
---|---|
![]() trống | |
![]() mái | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Psittaciformes |
Họ (familia) | Cacatuidae |
Phân họ (subfamilia) | Nymphicinae |
Chi (genus) | Nymphicus Wagler, 1832 |
Loài (species) | N. hollandicus |
Danh pháp hai phần | |
Nymphicus hollandicus (Kerr, 1792) | |
![]() Cockatiel range (in red; all-year resident) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Psittacus hollandicus Kerr, 1792 |
Nymphicus hollandicus là một loài chim trong họ Cacatuidae.[2] Đây là loài đặc hữu của Úc. Chúng là loài chim cảnh trong gia đình rất được ưa chuộng trên thế giới và là loài chim tương đối dễ nuôi. Khi được nuôi trong lồng, đây là loài chim nuôi xếp đứng thứ hai về độ phổ biến chỉ sau giống két uyên ương.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ BirdLife International (2012). “Nymphicus hollandicus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013. Chú thích có tham số trống không rõ:
|last-author-amp=
(trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết) Quản lý CS1: ref=harv (liên kết) - ^ Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, and D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu liên quan tới Nymphicus hollandicus tại Wikispecies