Ocythoe tuberculata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Ocythoe tuberculata
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Mollusca
Lớp: Cephalopoda
Bộ: Octopoda
Họ: Ocythoidae
Gray, 1849
Chi: Ocythoe
Rafinesque, 1814[2]
Loài:
O. tuberculata
Danh pháp hai phần
Ocythoe tuberculata
Rafinesque, 1814
Các đồng nghĩa[2]
  • Octopus carenae Vérany, 1839
  • Octopus catenulatus Philippi, 1844
  • Octopus reticularis Petangna, 1828
  • Octopus tuberculatus Risso, 1854
  • Octopus veranyi Wagner, 1829
  • Octopus violaceus Risso, 1854
  • Tremoctopus doderleini Ortmann, 1888

Ocythoe tuberculata là một loài bạch tuộc trong họ Ocythoidae, là loài duy nhất được biết đến trong họ này. Chúng được tìm thấy ở các vùng biển ấm và ôn đới, đặc biệt là ở Bắc bán cầu, chẳng hạn như Bắc Thái Bình Dương ngoài khơi California. Bạch tuộc cái và bạch tuộc đực có hình thái khác biệt rõ rệt. Con cái dài khoảng 1 m (3,3 ft) khi trưởng thành. Con đực nhỏ hơn đáng kể, chỉ khoảng 10 cm (3,9 inch).[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Allcock, L. (2014). Ocythoe tuberculata. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2014: e.T163075A969155. doi:10.2305/IUCN.UK.2014-3.RLTS.T163075A969155.en. Truy cập 17 Tháng mười hai năm 2021.
  2. ^ a b Serge Gofas (2017). Ocythoe Rafinesque, 1814”. World Register of Marine Species. Flanders Marine Institute. Truy cập 5 Tháng hai năm 2018.
  3. ^ Roper, Clyde; Sweeney, Michael (tháng 3 năm 1976). “THE PELAGIC OCTOPOD OCYTHOE TUBERCULATA RAFINESQUE, 1814” (PDF). Bulletin of the American Malacological Union: 21–28 – qua The Smithsonian Institution.