Bước tới nội dung

Ongkharak (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ongkharak
องครักษ์
Số liệu thống kê
Tỉnh: Nakhon Nayok
Văn phòng huyện: 14°7′17″B 101°0′14″Đ / 14,12139°B 101,00389°Đ / 14.12139; 101.00389
Diện tích: 486,4 km²
Dân số: 58.294 (2005)
Mật độ dân số: 119,8 người/km²
Mã địa lý: 2604
Mã bưu chính: 26120
Bản đồ
Bản đồ Nakhon Nayok, Thái Lan với Ongkharak

Ongkharak (tiếng Thái: องครักษ์) là một huyện (amphoe) ở phía tây của tỉnh Nakhon Nayok, miền trung Thái Lan. Đại học Srinakharinwirot có cơ sở Ongkharak ở huyện này.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía đông bắc theo chiều kim đồng hồ) là Ban NaMueang Nakhon Nayok của tỉnh Nakhon Nayok, Ban Sang của Prachinburi Province, Bang Nam Priao của Chachoengsao Province, Lam Luk Ka, ThanyaburiNong Suea của tỉnh Pathum Thani.

Nguồn nước chính ở đây là sông Nakhon NayokKhlong Rangsit.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 11 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 116 làng (muban). Thị trấn (thesaban tambon) Ongkharak nằm trên một phần của tambon Ongkharak và Sai Mun. Có 11 Tổ chức hành chính tambon.

STT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Phra Achan พระอาจารย์ 13 6.190
2. Bueng San บึงศาล 9 4.945
3. Sisa Krabue ศีรษะกระบือ 13 6.635
4. Pho Thaen โพธิ์แทน 9 4.330
5. Bang Sombun บางสมบูรณ์ 13 3.659
6. Sai Mun ทรายมูล 11 5.166
7. Bang Pla Kot บางปลากด 11 6.578
8. Bang Luk Suea บางลูกเสือ 12 3.708
9. Ongkharak องครักษ์ 7 7.302
10. Chumphon ชุมพล 8 4.733
11. Khlong Yai คลองใหญ่ 10 5.048

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]