Onychomys torridus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Onychomys torridus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Cricetidae
Chi (genus)Onychomys
Loài (species)O. torridus
Danh pháp hai phần
Onychomys torridus
(Coues, 1874)[2]

Onychomys torridus là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Coues mô tả năm 1874.[2] Loài chuột này được tìm thấy ở Mexico và ở Arizona, California, Nevada, New Mexico, Utah và tại Hoa Kỳ. Loài này có khả năng chống chịu với nọc độc, và thường giết chết và ăn bọ cạp vỏ cây Arizona, một loài bọ cạp có nọc rất độc.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Linzey, A. V.; Timm, R.; Álvarez-Castañeda, S. T.; Castro-Arellano, I.; Lacher, T. (2008) Onychomys torridus Trong: IUCN 2009. IUCN Red List of Threatened Species. Ấn bản 2009.2. www.iucnredlist.org Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2010.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Onychomys torridus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]