Ostichthys convexus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ostichthys convexus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Holocentriformes
Họ (familia)Holocentridae
Chi (genus)Ostichthys
Loài (species)O. convexus
Danh pháp hai phần
Ostichthys convexus
Greenfield, Randall & Psomadakis, 2017

Ostichthys convexus là một loài cá biển thuộc chi Ostichthys trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2017.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh convexus trong tiếng Latinh có nghĩa là "lồi", hàm ý đề cập đến phần đầu trước nhô ra của loài cá này.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

O. convexus hiện chỉ được biết đến tại Myanmar (ngoài khơi vùng Ayeyarwadyvùng Tanintharyi).[2] Loài này được tìm thấy ở vùng nước có độ sâu khoảng 116–129 m.[3]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở O. convexus là 16,4 cm.[4]

Số gai ở vây lưng: 12; Số tia vây ở vây lưng: 13; Số gai ở vây hậu môn: 4; Số tia vây ở vây hậu môn: 11; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 7; Số tia vây ở vây ngực: 16–17; Số vảy đường bên: 28–29.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Christopher Scharpf biên tập (2019). “Order Holocentriformes”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Ostichthys convexus. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2022.
  3. ^ a b Greenfield, David W.; Randall, John E.; Psomadakis, Peter N. (2017). “A review of the soldierfish genus Ostichthys (Beryciformes: Holocentridae), with descriptions of two new species from Myanmar” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 26: 12–14. doi:10.5281/zenodo.344964.
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Ostichthys convexus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2023.