Ostichthys daniela

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ostichthys daniela
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Holocentriformes
Họ (familia)Holocentridae
Chi (genus)Ostichthys
Loài (species)O. daniela
Danh pháp hai phần
Ostichthys daniela
Greenfield, Randall & Psomadakis, 2017

Ostichthys daniela là một loài cá biển thuộc chi Ostichthys trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2017.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh daniela được đặt theo tên của Daniela Basili, vợ của nhà ngư học Peter N. Psomadakis, đồng thời cũng là tác giả thứ ba, và cũng chính Psomadakis đã thu thập mẫu vật duy nhất của loài cá này.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

O. daniela hiện chỉ được biết đến tại bờ biển Myanmar (ngoài khơi vùng Tanintharyi).[2] Loài này được tìm thấy ở vùng nước có độ sâu khoảng 121–129 m.[3]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở O. daniela là 10,5 cm.[4]

Số gai ở vây lưng: 12; Số tia vây ở vây lưng: 13; Số gai ở vây hậu môn: 4; Số tia vây ở vây hậu môn: 11; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 7; Số tia vây ở vây ngực: 16; Số vảy đường bên: 28.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Christopher Scharpf biên tập (2019). “Order Holocentriformes”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Ostichthys daniela. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2022.
  3. ^ a b Greenfield, David W.; Randall, John E.; Psomadakis, Peter N. (2017). “A review of the soldierfish genus Ostichthys (Beryciformes: Holocentridae), with descriptions of two new species from Myanmar” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 26: 15–17. doi:10.5281/zenodo.344964.
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Ostichthys daniela trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2023.