Osumilit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Osumilit
Osumilite tablets với Mullit ở Ochtendung, Eifel, Đức.
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật silicat
Công thức hóa học(K,Na)(Fe,Mg)2(Al,Fe)3(Si,Al)12O30•H2O
Hệ tinh thểSáu phương; 6/m 2/m 2/m.
Nhận dạng
MàuTrong suốt đến mờ, lam, nâu, đen, xám
Dạng thường tinh thểTinh thể trụ với một nón ở đầu
Song tinhHiếm gặp
Cát khaiKhông
Vết vỡBán vỏ sò
Độ cứng Mohs5 - 6
ÁnhThủy tinh
Màu vết vạchXám lam
Tỷ trọng riêng2,62 – 2,64
Thuộc tính quangMột trục (+), w=1,5406, e=1,543, bire=0,0024
Các đặc điểm khácDana class: 63.2.1a.7
Tham chiếu[1]

Osumilit là một khoáng vật silicat vòng.

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Osumilit được phát hiện đầu tiên ở dạng hạt trong đá núi lửa gần Osumi, Nhật. Lúc đầu nó bị nhận dạng nhầm với khoáng vật tương tự cordierit do giống nhau về màu sắc. Nó có thể được tìm thấy trong các đá biến chất cấp cao như xenolith và ở dạng nền trong rhyolitdacit.[2]

Osumilit được tìm thấy trong các vách đá Obsidian, Oregon; Sardinia, Ý; tỉnh KagoshimaYamanashi, Nhật Bản; và Eifel, Đức.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Osumilite”. WebMineral. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2010.
  2. ^ a b http://www.handbookofmineralogy.org/pdfs/osumilite.pdf Handbook of Mineralogy