Oxylebius pictus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Oxylebius pictus
Hai cá thể Oxylebius pictus tại Scripps Canyon, La Jolla, California
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Scorpaeniformes
Họ (familia)Hexagrammidae
Chi (genus)Oxylebius
T. N. Gill, 1862
Loài (species)O. pictus
Danh pháp hai phần
Oxylebius pictus
T. N. Gill, 1862

Oxylebius pictus là một loài cá biển bản địa ở khu vực đông bắc Thái Bình Dương. Phạm vi phân bố từ đảo Kodiak, Alaska đến trung bộ Baja California.[1] Tổng chiều dài thân có thể lên đến 25 cm (10 in) và có 7 dải ngang tối. Loài cá này sinh sống ở các khu vực đá nông hơn 50 m (160 ft).[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2006). Oxylebius pictus trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2006.