Paa annandalii

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nanorana annandalii
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Ranidae
Chi (genus)Paa
Loài (species)N. annandalii
Danh pháp hai phần
Nanorana annandalii
(Boulenger, 1920)
Danh pháp đồng nghĩa
Paa annandalii (Boulenger, 1920)

Nanorana annandalii là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ, Nepal, có thể cả Bhutan, và có thể cả Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, sông, và tundra đất ngập nước. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Annemarie Ohler, Tej Kumar Shrestha, Sabitry Bordoloi (2008). Nanorana annandalii. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]